Trong hoạt động xuất nhập khẩu thì việc hoàn thuế nhập khẩu còn khá nhiều người vẫn chưa rõ, đặc biệt là hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu. Trong bài viết này, SIMBA GROUP sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết về việc hoàn thuế nhập khẩu. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Trong hoạt động xuất nhập khẩu thì việc hoàn thuế nhập khẩu còn khá nhiều người vẫn chưa rõ, đặc biệt là hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu. Trong bài viết này, SIMBA GROUP sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết về việc hoàn thuế nhập khẩu. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu tương ứng với trường hợp của mình thì doanh nghiệp, đơn vị làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định.
Căn cứ theo Điều 13, Thông tư 06/2021/TT-BTC thủ tục như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế Doanh nghiệp, đơn vị nộp hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Chi cục Hải quan nhận và kiểm tra hồ sơ hoàn thuế.
Bước 3: Quyết định hoàn thuế Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Hải quan ban hành quyết định hoàn thuế. >> Tham khảo: Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu. Bước 4: Hoàn trả tiền thuế Chi cục Hải quan thực hiện hoàn trả tiền thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
Doanh nghiệp, đơn vị cần lưu ý những điều sau khi làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu.
Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 33, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm có:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 34, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 17, 18 Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu gồm:
Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP hồ sơ hoàn thuế, gồm:
Hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP gồm:
Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 3, Điều 37, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP. Cụ thể gồm:
Lưu ý: Các biểu mẫu thuộc Phụ lục VII được ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Không phải loại hàng hóa nào cũng được hoàn thuế nhập khẩu. Những loại hàng hóa được hoàn thuế cụ thể như sau:
Để làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu cần nắm rõ hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu.
Hoàn thuế xuất nhập khẩu là việc cơ quan thuế hoặc đơn vị có thẩm quyền hoàn lại thuế xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp trong trường hợp số thuế xuất nhập khẩu đã nộp nhiều hơn số thuế xuất khẩu phải nộp hoặc không phải nộp thuế xuất nhập khẩu.
Trên đây là những thông tin về hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu mà SIMBA GROUP muốn gửi đến bạn. Mong rằng bài viết này sẽ có ích đối với bạn.
Nếu bạn đang cần tìm nguồn hàng chất lượng về nhập khẩu chính ngạch. Hãy liên hệ ngay với SIMBA GROUP để được tư vấn trực tiếp và miễn phí.
Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu nhằm đảm bảo lợi ích của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Quy định về hoàn thuế xuất nhập khẩu.
Theo quy định tại Điều 33, 34, 35, 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 đã nêu rõ các trường hợp hoàn thuế gồm:
Căn cứ tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm:
(1). Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
(2). Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.
(3). Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế.
(4). Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(5). Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
(6). Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.
Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công. Đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được miễn thuế.
(7). Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
(8). Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
(9). Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
- Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
(10). Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
(11). Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
- Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
- Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
(12). Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
(13). Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
14. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
(15). Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm:
- Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất;
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí;
- Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được.
(16). Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế đối với:
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được;
- Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu;
(17). Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
(18). Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
(19). Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
- Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
(20). Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
(21). Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.
(22). Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
(23). Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.