Chủ Đề Mĩ Tây Âu Nhật Bản

Chủ Đề Mĩ Tây Âu Nhật Bản

Trong bài thứ tư này, các bạn sẽ được PGS.TS Vũ Quang Hiển hướng dẫn ôn thi nội dung “Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)”.

Trong bài thứ tư này, các bạn sẽ được PGS.TS Vũ Quang Hiển hướng dẫn ôn thi nội dung “Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)”.

Xem online sách giáo khoa Mĩ thuật 8 Bản 2 - Chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ 1: SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN

CHỦ ĐỀ 2: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MÌ THUẬT

Bài 5: Thiết kế bìa tranh truyên

Bài 6: Tạo hình nhân vật mình hoạ truyện cổ tích

CHỦ ĐỀ 4: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY 200

Bài 8: Trường phải Biểu hiện và Lập thể

CHỦ ĐỀ 5: DI SẢN VĂN HOA PHI VẬT THỂ

Bài 9: Giá trị thẩm mĩ của di sản văn hoá

Bài 10: Tạo dáng và trang trí hiện vật

Bài 12: Thiết kế thời trang với hoa văn dân tộc

CHỦ ĐỀ 7: MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM

Bài 13: Michuột tạo hình hiện đại Việt Nam

Bài 14: Mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam

Bài 15: Mĩ thuật tạo hình – ngành đặc thù

Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mì thuật tạo hình

DOWNLOAD file SGK Mĩ thuật 8 Bản 2 Chân trời sáng tạo

Tiếng Nhật giao tiếp - chủ đề giúp đỡ

Cách đề nghị được giúp đỡ bằng tiếng Nhật

2. これをしましょうか? Hãy để tôi làm nó cho bạn.

3. 寒いでしょう?!エアコンの温度を上げましょうか? Lạnh đúng không? Tôi tăng điều hòa lên nhé.

4. 手伝うことがほしいですか?Có vẻ như bạn đang cần sự giúp đỡ?

5. これを取りましょうか? Tôi lấy nó cho bạn nhé?

6. この資料をスカンしましょうか? Để tôi scan tài liệu này giúp anh

7. 何か手伝うことがほしいですか? Anh có cần giúp gì không?

Đoạn hội thoại đề nghị được giúp đỡ giữa 2 người bạn:

A: あした 引っ越しですね。Ashita hikkoshi desune? - Ngày mai bạn chuyển nhà nhỉ?

手伝いに 行きましょうか。Tetsudai ni ikimashou ka? - Tôi đến giúp bạn nhé

B: ありがとう ございます。Arigatou gozaimasu - Cám ơn bạn

じゃ、すみませんが、9時ごろ お願いします。- Vậy thì phiền bạn ngày mai khoảng lúc 9 giờ nhé.

A: ほかに だれが 手伝いに 行きますか。Hokani darega tetsudai ni ikimasu ka? - Ngoài ra có ai khác đến giúp bạn nữa không?

B: いいえ だれも ない。 iie daremo nai - Không, không còn ai nữa

A: わかりました。wakarimashita - Vâng, tôi hiểu rồi

B:じゃ、あした お願いします。- Vậy thì, ngày mai phiền bạn giúp tôi nhé

Được giúp đỡ người khác sẽ rất vui, và người khác giúp bạn cũng thật tuyệt vời phải không? Hy vọng những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp về sự giúp đỡ trên đây sẽ “giúp đỡ” bạn trong công cuộc học giao tiếp. Hãy tham gia những khóa học tiếng Nhật giao tiếp để có thêm những kiến thức về nhiều chủ đề hội thoại hơn nhé.

Cách xin sự giúp đỡ bằng tiếng Nhật

1. 手伝ってくれませんか? Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

2. ちょっと手伝ってくれてもいいですか? Bạn giúp tôi một chút được không?

3. ちょっとお願いがあるんですが… Tôi có thể nhờ bạn một chút được không?

4. ちょっと物を運んでくれませんか? Bạn có thể giúp tôi chuyển một ít đồ không?

5. 写真を撮ってくれませんか?Bạn có thể chụp giúp tôi một tấm ảnh được không?

6. その本を取ってくれませんか?  Bạn có thể đưa quyển sách kia cho tôi được không?

7. ラジオを消していただけませんか?  Bạn không phiền khi tắt giúp tôi cái radio chứ?

8. ちょっとお時間よろしでしょうか? Cho tôi xin vài phút được không?

9. 手伝ってくれて、お願いします!Làm ơn, tôi cần sự giúp đỡ!

Từ vựng tiếng Nhật về trường học

Trên đây là tổng hợp Từ vựng tiếng Nhật về trường học mà các bạn cần phải nắm rõ. Hãy học từ vựng thật chăm chỉ và tìm thêm cho mình một người bạn nữa cùng học và luyện giao tiếp tiếng Nhật nhé. Chúc các bạn học tốt.

Học qua các từ vựng tiếng Nhật chủ đề Quân đội, phân loại quân đội, cũng như các cấp bậc và cách gọi các vị trí trong quân đội nhé. Các chủ đề từ vựng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp khá đầy đủ và phù hợp phải không các bạn. Cùng Kosei chinh phục tiếng Nhật nhé!

Từ vựng tiếng nhật chủ đề: Quân đội

人民軍隊(じんみんぐんたい):Quân đội nhân dân

日本陸上自衛隊(にほんりくじょうじえいたい):Quân đội Nhật Bản

空軍部隊(くうぐんぶたい):Bộ đội không quân

駐留部隊(ちゅうりゅうぶたい):Bộ đội đóng quân

防空部隊(ぼうくうぶたい):Bộ đội phòng không

武装警官(ぶそうけいかん):Cảnh sát có vũ trang

上級中将(じょうきゅうちゅうじょう):Thượng tướng

Học giao tiếp cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei qua chủ đề:

Thứ Sáu, ngày 08/07/2022 02:49 Chiều

Nghe bảo dạo này các bạn xách balo lên và sang Nhật Bản nhiều lắm. Mọi người còn bàn luận rôm rả xem nên mang những gì đi. Bạn có thể mang gì cũng được, miễn là không nằm trong danh hàng hóa bị cấm. Nhưng có một thứ KHÔNG THỂ KHÔNG MANG, đó là tiếng Nhật.

Khi qua Nhật, các bạn chủ yếu di chuyển bằng tàu điện vì đây là phương tiện chủ yếu của người dân xứ sở Mặt trời mọc. Vậy, hãy học ngay những từ vựng và thông báo thường gặp khi đi tàu để có lỡ đi lạc thì còn biết hỏi mọi người xung quanh nhé!

Trên đây, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi đã chia sẻ với bạn bộ từ vựng chủ đề đi tàu ở Nhật Bản. Trong quá trình học tập, nếu có khó khăn hãy liên hệ với Koishi nhé! Chúc các bạn học tập tốt!