1. Read the information about a traditional game.
1. Read the information about a traditional game.
1. stilt house /stɪlt haʊs/: nhà sàn → c
2. terraced fields /ˈterɪst fiːldz/ : ruộng bậc thang → a
3. bamboo /ˌbæmˈbuː/: cây tre → d
4. five-colour sticky rice /faɪv-ˈkʌlə ˈstɪki raɪs/: xôi ngũ sắc → b
1. What are Tom and Lai talking about?
A. Minority groups in Viet Nam.
Đáp án: C. Life of the Tay people.
Từ khóa câu hỏi: Tom and Lai, talk about
Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 4 có thông tin “...I’m from the Tay ethnic group”
→ Giải thích: Sau khi Lai giới thiệu bạn ấy đến từ dân tộc Tày, cuộc hội thoại xoay quanh dân tộc Tày vì Tom muốn tìm hiểu về dân tộc này. Phương án B (Ha Giang) không phải là nội dung mà Tom và Lai trò chuyện. 2 bạn chỉ trò chuyện về dân tộc của Lai nên phương án C (Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam) là sai.
2. A “stilt house” _______________.
Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 5 và 6 có thông tin “Tom: I once saw a bamboo house on high posts in a travel brochure. Do you live in a home like that?”, “Lai: Yes, we call it a stilt house”
→ Giải thích: Sau khi Tom hỏi Lai về một kiểu nhà mà bạn ấy thấy và mô tả nó ở trên những trụ cao (I once saw a bamboo house on high posts in a travel brochure) và hỏi Lai có sống ở nhà như vậy không (Do you live in a home like that?) thì Lai cho biết tên của kiểu nhà đó là stilt house. Không có thông tin đây là nhà nhiều tầng (A. is a multi-storey house). Lai nói nhà Lai nhìn ra cánh đồng nhưng không khẳng định nhà nào cũng vậy nên đáp án C. always faces a field chưa chính xác.
3. Lai mentions ___________ of the Tay people.
Từ khóa câu hỏi: mention, Tay people
Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 10 có thông tin “You can see it in our folk dances ...”
→ Giải thích: Lai có đề cập đến các điệu nhảy dân gian (folk dances). Không có thông tin về các lễ hội phổ biến (B. popular festivals) và các phong tục (C. costumes)
1. I love mua sap, a popular _____ of the Thai people.
Giải thích: Trong câu, người viết đề cập đến “mua sap”. Đây là một loại hình múa dân gian. Vì vậy, có thể dùng từ “folk dance” với nghĩa “điệu nhảy dân gian để điền vào chỗ trống.
2. Their beautiful stilt house _____ a large rice field.
Giải thích: Trong câu này, ngôi nhà sàn như thế nào đó đối với cánh đồng lúa. Vì vậy, có thể dùng từ “overlooks” với nghĩa nhìn ra/ đối mặt với để điền vào chỗ trống.
3. A: What is the name of a popular Tay’s _____?
Giải thích: Câu trả lời nói về “dan tinh”. Đây là một loại nhạc cụ. Vì vậy, có thể dùng từ “musical instrument” với nghĩa “nhạc cụ” để điền vào chỗ trống.
4. Every ethnic group has their own _____ culture.
Giải thích: Trong câu này, cần có tính từ làm rõ từ “culture” (văn hóa) và cụm từ này là cái mà mỗi nhóm dân tộc có. Vì vậy, có thể dùng từ “traditional” với nghĩa “truyền thống” để điền vào chỗ trống.
5. Of the 54 _____ in Viet Nam, the Kinh is the largest.
Giải thích: Trong câu này, người nói đề cập dân tộc Kinh là lớn nhất trong 54 đối tượng. Vì vậy, có thể dùng từ “ethnic groups” với nghĩa “nhóm dân tộc” để điền vào chỗ trống.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 a closer look 1
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
READING - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS
1. Work in pairs. Discuss the questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. What do you know about Pele?
2. He plays football very skillfully.
(Ông chơi bóng đá rất xuất sắc.)
(Ông đã giành chiến thắng giải World Cup.)
2. Read the dialogue quickly to check your ideas in 1.
(Đọc nhanh bài hội thoại và kiểm tra các ý kiến của em ở bài 1.)
The PE teacher is talking to her students about Pelé.
Teacher: Today we're going to talk about Pelé. Do you know him?
Nick: Yes, I think he's the best footballer of all time.
Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil. His father taught him to play football at a very young age.
Susan: Oh. When did he begin his career in football?
Teacher: At 15, when he started playing for Santos Football Club. In 1958, he won his first World Cup.
Nick: How many goals did he score in his career?
Teacher: 1,281 goals in total, I think.
Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.
Michael: Surely Pelé's a national hero in Brazil.
Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".
Giáo viên thể dục đang nói với học sinh của cô về Pele
Cô giáo: Ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Có bạn nào biết ông ấy không?
Nick: Dạ có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá tuyệt nhất mọi thời đại.
Cô giáo: Đúng rồi. Ông ấy sinh năm 1940 ở Brazil. Bố của ông đã dạy ông ấy chơi bóng đá từ bé.
Susan: Ồ. Vậy ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào ạ?
Cô giáo: Ở tuổi 15, khi ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông đã đoạt cúp thế giới lần đầu tiên.
Nick: Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình ạ?
Cô giáo: Cô nghĩ là 1281 bàn thắng.
Nick và Susan: Woa, thật là tuyệt vời!
Cô giáo: Và ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ” vào năm 1999.
Michael: Chắc chắn Pelé là anh hung dân tộc ở Brazil.
Cô giáo: Đúng vậy, và ông ấy được cả thế giới biết đến với danh hiệu là “Vua bóng đá”.
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
2. Who first taught him to play football?
(Ai là người đầu tiên dạy ông chơi bóng đá?)
3. How many goals did he score in total?
(Tổng cộng ông đã ghi bao nhiêu bàn thắng?)
4. When did he become “Football Player of the Century"?
(Ông đã trở thành “Cầu thủ của thế kỷ” khi nào?)
2. His father did. / His father taught him.
3. He scored 1281 goals in total.
(Tổng cộng ông đã ghi 1281 bàn thắng.)
4. He became Football Player of the Century in 1999.
5. They call him “King of Football”.
SPEAKING - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS
4. Read the following facts about two famous sportspeople.
(Đọc những thông tin sau về hai nhân vật thể thao nổi tiếng.)
Hoang Giang - No. 1 sportsman in shooting
- 1996: took part in a shooting competition
- 2001: won a gold medal for shooting
Jenny Green - one of the best female golfers in history
- 1987: becarne a member of local golf club
- 1994: took part ina female golf tournament
- 2002: became the female golf champion
Hoàng Giang – Xạ thủ số một trong môn bắn súng
- 1995: Tốt nghiệp trường thể thao
- 1996: Tham gia cuộc thi bắn súng
- 2001: Giành huy chương vàng trong môn bắn súng
Jenny Green – một trong những nữ chơi gôn tuyệt vời nhất trong lịch sử.
- 1987: Trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương
- 1994: Tham gia cuộc thi gôn dành cho nữ
- 2002: Trở thành nhà vô địch chơi gôn nữ
5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues.
(Chọn một nhân vật thể thao ở bài 4. Nói về anh ấy/ cô ấy. Sử dụng các gợi ý theo sau.)
(Môn thể thao mà anh ấy/ cô ấy chơi)
(Vì sao anh ấy/ cô ấy nổi tiếng)
- You like him / her or not. Explain why.
(Em có thích anh ấy/ cô ấy không. Giải thích tại sao.)
- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting. I like him very much because he’s talented.
(Anh ấy tên là Hoàng Giang, sinh năm 1978 tại Việt Nam. Anh ấy chơi bắn súng. Anh ấy nổi tiếng là vận động viên thể thao số 1 về bắn súng. Năm 1996, anh tham gia một cuộc thi bắn súng. Năm 2001, anh giành huy chương về môn bắn súng. Tôi rất thích anh ấy vì anh ấy tài năng.)
- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion. I admire her a lot because she is really skillful and healthy.
(Tên cô ấy là Jenny Green. Cô sinh năm 1972 tại Greenland. Cô ấy chơi gôn. Cô nổi tiếng là một trong những tay golf nữ xuất sắc nhất trong lịch sử. Năm 1987, cô trở thành thành viên của câu lạc bộ golf địa phương. Năm 1994, cô tham gia một giải đấu golf nữ và năm 2002, cô trở thành nhà vô địch golf nữ. Tôi rất ngưỡng mộ cô ấy vì cô ấy thực sự khéo léo và khỏe mạnh.)
Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.