Tiếng Anh 11 - Unit 1 Speaking Sách Mới

Tiếng Anh 11 - Unit 1 Speaking Sách Mới

1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.

1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.

Hướng dẫn giải UNIT 5 LỚP 11 SKILLS - WRITING - sách mới

1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box.

(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ/ cụm từ thích hợp cho trong khung.)

family values (các giá trị gia đình)

The Socialist Republic of Viet Nam

(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

a. Shape of elongated S, (1)............: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi.

(a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331,212 km2; ..........: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.)

b. Economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products - crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2)............ country.

(b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, các sản phẩm thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có ........ dưới trung bình.)

c. Sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics,(3)............; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports.

(c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, ...........; các vận động viên thi đấu trong khu vực và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.)

d. One of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4)............ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs.

(d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, coi trọng ........... và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.)

e. Visitors from around the world; attractions: World (5)............ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country's magic charm.

(e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: ........... thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các thắng cảnh: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.)

2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).

(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)

3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.

(Các sách mỏng thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin và đặc trưng của cuốn sách mỏng ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)

An information text consists of several paragraphs.

(Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)

Đáp án: The extract in 2 consists of five paragraphs. (Đoạn trích ở bài tập 2 bao gồm 5 đoạn văn.)

It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures.

(Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)

Đáp án: Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)

Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic.

(Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)

Đáp án: There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)

Important information is highlighted to attract the readers' attention.

(Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)

Đáp án: Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)

4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.

(Hãy viết cẩm nang thông tin mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về Indonesia ở bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)

The Republic of Indonesia (Nước Cộng hoà Indonesia)

a. Area and Population: Indonesia is comprised of about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. (Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo. Diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia.)

b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China, and Japan were in the top five countries with visitors to Indonesia. (Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, ngành du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Indonesia.)

c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. (Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Cầu mây và Pencak Silat.)

d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. (Văn hoá: Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.)

e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra, and Kalimantan are popular destinations. Besides that, there are many tourist attractions such as museums, monuments, and gardens in the capital city. (Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và cảnh đẹp. Những bãi biển Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những điểm tham quan du lịch khác như là bảo tàng, các di tích và các khu vườn ở thủ đô.)

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 10 SKILLS - SPEAKING - sách mới

1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.

(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi vào bảng sau và thêm lí do tại sao.)

2. Below is part of Anna's interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai's answers with Anna's questions. Then practise the conversation.

(Dưới đây là 1 phần bài phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Ghép những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi luyện tập đoạn hội thoại.)

What household chores do you do every day?

(Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày?)

I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy.

(Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.)

Which of the chores do you like doing the most?

(Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất?)

Well, I think I like sweeping the house.

(À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.)

It is not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.

(Nó không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.)

Which of the chores do you dislike doing the most?

(Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất?)

Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.

(Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ đồ khi tôi rửa chúng.)

3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why.

(Thực hiện một đoạn đối thoại tương tự với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, và lý do tại sao.)

What household chores do you do every day?

(Bạn làm các công việc nhà nào vào mỗi ngày?)

I do the cooking, take out the rubbish, and feed the cat. I sometimes do the laundry when my mum is busy.

(Tớ nấu ăn, đổ rác và cho mèo ăn. Thỉnh thoảng tớ giặt giũ khi mẹ bận việc.)

Which of the chores do you dislike doing the most?

(Công việc nhà nào bạn không thích làm nhất?)

Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad.

Which of the chores do you like doing the most?

(Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?)

It's lots of fun, and I'm a big fan of eating. What's more, I think home-cooked food is better. We know what ingredients we are using.

(Nấu ăn rất vui, và tớ cực thích ăn uống. Thêm nữa, tớ nghĩ đồ ăn nấu ở nhà tốt hơn. Chúng ta biết chúng ta dùng những nguyên liệu gì.)

Report your findings to the class.

(Trình bày những gì bạn tìm hiểu được trước lớp.)

Hello everyone! After talking to B, I learn that she has to do some daily household chores such as doing the cooking, taking out the rubbish, feeding the cat, and sometimes doing the laundry.

(Chào cả lớp! Sau khi nói chuyện với bạn B, tớ biết được rằng hàng ngày bạn ấy phải làm một số công việc nhà như nấu ăn, đổ rác, cho mèo ăn, và thi thoảng giặt giũ. )

Out of those chores, she hates taking out the rubbish the most because it's dirty and smelly.

(Trong số các công việc nhà đó, bạn ấy ghét phải đổ rác nhất vì nó bẩn và hôi hám.)

As cooking is fun, and she greatly loves eating, doing the cooking is her favourite chore.

(Vì nấu ăn thú vị, và bạn ấy cực thích ăn uống nên nấu ăn là công việc yêu thích của bạn ấy.)

That's all I have found out about B's household chores. Thank you for listening!

(Đó là tất cả những gì mình vừa tìm hiểu được về các công việc nhà của bạn B. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.)

1. In pairs, complete the summary about My Son Sanctuary with the words given.

(Theo cặp, hoàn thành bản tóm tắt về Thánh địa Mỹ Sơn với những từ cho sẵn.)

Chăm               Champa           Việt Nam’s                       kings                      temples            World

1. Some people consider Mỹ Sơn to be _______ version of Angkor Wat.

2. Today, only 17 of the original 70 _______ remain.

3. Mỹ Sơn is a great example of _______ culture and architecture.

4. Mỹ Sơn was the political centre of the _______ Kingdom.

5. It was used for religious ceremonies by Chăm _______ and is where Chăm royalty were buried.

6. It was awarded _______ Heritage status in 1999.

1. Some people consider Mỹ Sơn to be Việt Nam’s version of Angkor Wat.

(Một số người coi Mỹ Sơn là phiên bản Angkor Wat của Việt Nam.)

2. Today, only 17 of the original 70 temples remain.

(Ngày nay, chỉ còn lại 17 trong số 70 ngôi đền ban đầu.)

3. Mỹ Sơn is a great example of Chăm culture and architecture.

(Mỹ Sơn là một ví dụ điển hình về văn hóa và kiến trúc Chăm.)

4. Mỹ Sơn was the political centre of the Champa Kingdom.

(Mỹ Sơn là trung tâm chính trị của Vương quốc Champa.)

5. It was used for religious ceremonies by Chăm kings and is where Chăm royalty were buried.

(Nó được sử dụng cho các nghi lễ tôn giáo của các vị vua Chăm và là nơi chôn cất các hoàng tộc Chăm.)

6. It was awarded World Heritage status in 1999.

(Nó đã được trao tặng danh hiệu Di sản Thế giới vào năm 1999.)

2. Listen to two talks about the My Son Sanctuary. Decide which talk is better.

(Nghe hai bài nói về Thánh Địa Mỹ Sơn. Quyết định bài nói nào tốt hơn.)

3. Read the strategies in the SPEAKING FOCUS below. Listen again. Which strategies were used by the better speaker?

(Đọc các chiến lược trong TRỌNG TÂM NÓI bên dưới. Lắng nghe một lần nữa. Những chiến lược nào đã được sử dụng bởi diễn giả tốt hơn?)

Good presenters connect with their audience.

(Người thuyết trình giỏi kết nối với khán giả của họ.)

Here are some techniques they use to do so.

(Dưới đây là một số kỹ thuật họ sử dụng để làm như vậy.)

1. They use questions to grab the attention of the audience.

(Họ sử dụng các câu hỏi để thu hút sự chú ý của khán giả.)

2. They focus on aspects of their topic that is most interesting and relevant to the audience.

(Họ tập trung vào các khía cạnh của chủ đề thú vị và phù hợp nhất với khán giả.)

3. They tell stories to illustrate their ideas.

(Họ kể chuyện để minh họa ý tưởng của họ.)

4. They make eye contact with the audience members.

(Họ giao tiếp bằng mắt với khán giả.)

5. They use an enthusiastic voice while speaking.

(Họ sử dụng giọng nhiệt tình trong khi nói.)

4. Your school is organizing a speaking competition on World Heritage sites. Choose one World Heritage site and prepare a talk. Make an outline for the talk. Consider these points.

(Trường của bạn đang tổ chức một cuộc thi nói về Di sản Thế giới. Chọn một địa điểm Di sản Thế giới và chuẩn bị một bài nói chuyện. Lập dàn ý cho bài nói. Hãy xem xét những điểm này.)

(Tại sao địa điểm đó nổi tiếng)

3. What people can see and do at the site

(Mọi người có thể xem và làm gì ở địa điểm đó)

4. What is special about the site

1. Hạ Long Bay is located is in Quảng Ninh province, in the northeast of Việt Nam.

(Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh, phía Đông Bắc Việt Nam.)

2. Hạ Long Bay is famous for its breath- taking natural beauty and over 1600 stunning islands.

(Vịnh Hạ Long nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục và hơn 1600 hòn đảo tuyệt đẹp.)

3. What to see: the Thrills of Sun World Hạ Long Park, Quảng Ninh museum, Thiên Cung cave, Đầu Gỗ grotto, Cái Bầu Pagoda.

(Xem gì: Khu vui chơi cảm giác mạnh Sun World Hạ Long Park, bảo tàng Quảng Ninh, động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, chùa Cái Bầu.)

What to do: zigzagging among the tiny island, kayaking in Bái Tử Long Bay, snorkeling and trying seafoods.

(Làm gì: chạy ngoằn ngoèo giữa hòn đảo nhỏ, chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long, lặn với ống thở và thử hải sản.)

4. Hạ Long Bay became a World Heritage site in 1994. Hạ Long Bay has a lot of island but there is no one living on them. Halong bay is home to a broad spectrum of wildlife and boasts high biodiversity.

(Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thế giới năm 1994. Vịnh Hạ Long có nhiều đảo nhưng không có người sinh sống. Vịnh Hạ Long là nơi sinh sống của nhiều loại động vật hoang dã và có tính đa dạng sinh học cao.)

5. In pairs, practise connecting with audience, following your outline from Exercise 4. Then present it to the class.

(Làm theo cặp, thực hành kết nối với khán giả, theo dàn ý của bạn từ Bài tập 4. Sau đó trình bày trước lớp.)

để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và

để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.

Lời giải Tiếng Anh 9 Unit 1 sách mới Global Success, iLearn Smart World, Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng soạn, làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn Tiếng Anh 9 | Giải bài tập tiếng Anh 9 | Để học tốt tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 9 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti

Culture - The return of the extendedfamilies in the UK and the USA

1. Read the following text about thecoming back of the extended familiesand answer the questions.

Over the past few years, in both the USAand the Uk, the number of multi-generational households with three or four generations living under the same roof hasincreased.

This trend has been the result of severaleconomic factors.

High unemployment rates, part-time workand low-paid jobs have forced youngadults to move back with their parents.

In addition, families now face higher costsof housing and heavier pressures of bothchildcare and elderly care.

Living under the same roof with three or four generations can be frustratingbecause of the lack of space,independence and privacy, and the dailyconflicts brought about by differences invalues and attitudes.

However, its advantages outweigh thedisadvantages.

When living with members of their extended family, young children candevelop relationships with adults other than their parents and old people canbecome more active when interacting withthe younger generations.

Whether we accept it or not, the trendkeeps growing as more and more peopleare choosing traditional extended families.

What family trend has increased in theUSA and the UK?

áp án:The number of multi-generationalhouseholds with three or four generationsliving under the same roof.

What are the reasons for this familytrend?

áp án:Unemployment, part-time work and low-paid jobs have become more common. Thecost of housing has become higher. Thepressures of childcare and elderly carehave become heavier.

List some disadvantages of living in anextended family?

áp án:The disadvantages are the lack of space,independence and privacy, and the dailyconflicts.

How do young children benefit fromliving in an extended family?

áp án:They can develop relationships with adultsother than their parents.

How can old people benefit from living inan extended family?

áp án:Old people can become more active wheninteracting with the younger generations.

What is the current family trend in VietNam?

áp án:Nuclear families with parents and one or two kids.

What are the reasons for the currenttrend?

áp án:Western values have been adopted intoVietnamese society. Today, many youngpeople embrace their freedoom andindependence. Besides, they can afford tobuy their own house/ flat and take care of their children without depending on their parents. Some of them work in other provinces or abroad, so they live far awayfrom their parents.

Do you think children are happier growing up in extended families?

áp án: Yes, I do. When living with members of their extended family, young children candevelop relationships with adults other than their parents. They can also play withcousins that are around their ages.

i. Tel: 02473080123 - 02436628077Chính sách b