Đề Thi Cuối Kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success

Đề Thi Cuối Kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success

Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success 2022 – 2023 là bộ tài liệu biên soạn mới nhất năm học 2022 – 2023, là nguồn tài liệu đầy đủ, đa dạng, chất lượng, biên soạn sát với chương trình học giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình giảng dạy.

Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success 2022 – 2023 là bộ tài liệu biên soạn mới nhất năm học 2022 – 2023, là nguồn tài liệu đầy đủ, đa dạng, chất lượng, biên soạn sát với chương trình học giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình giảng dạy.

Xem thử toàn bộ nội dung tài liệu

Bấm nút lệnh XEM THỬ để xem chi tiết nội dung tài liệu. Khi đặt mua toàn bộ liệu tải về như bản xem thử, toàn bộ là file word hoặc powerpoint.

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

I. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.

III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

5. He always _____ books after dinner.

6. My older brother is very _____. He can play football, table tennis and volleyball very well.

7. My new school is _____ than my old school.

8. These streets aren’t wide. They are _____.

9. We shouldn’t _____ fireworks.

IV. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct it.

11. Vy is really excited with her first day at school.

A                          B    C                  D

12. There are a living room, three bedrooms, a bathroom and two toilets in my house.

A                                            B                           C                    D

13. Tom is a talkative student. He never talks in class.

A B                                     C             D

14. I’m going to Hoan Kiem Lake watching fireworks tonight.

A                        B          C                           D

15. There are many good restaurant and amusement parks in our neighbourhood.

A                           B           C                               D

I. Listen to a conversation between Mai and Kevin. Circle the best answer A, B or C.

16. What do Mai and Kevin talk about?

C. Subjects they have at school

17. What subject does Mai have on Wednesday afternoon?

18. Why doesn’t Kevin like history?

19. Why does Kevin like science?

B. It gives him knowledge about the world.

20. What does Kevin like most about Ms. Robinson?

C. She doesn’t give much homework.

II. Listen to some students talking about Tet holiday. Match the people with the activities they do on Tet holiday. There is one extra activity.

C. clean the house and furniture

E. visit relatives in the South

I. Read the passage and choose the correct answer by circling A, B, or C.

York is a small ancient city in the north of England. It is located on the river Ouse. The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches.

The old small streets in the centre of York are very small and attractive. These streets are only for walking. But it is very convenient to go to other cities from York by train. York is a very clean city. The air is fresh and the climate is so fantastic in summer months. It is an ideal place for visitors to come.

29. Why do people walk in the centre of York?

A. The streets are very attractive.

30. How can people get to other cities?

II. Fill each blank with one suitable word. Write the word in the gap.

These are my friends at Friendly Camp. Sony is in the first picture. Doesn't he look cool? He loves sports. I played basketball with him at the camp. He is a really good (31)_______. Sony is American. He (32) __________ in Minnesota with his mother. In the second picture is Betty. She (33) __________ long wavy hair. Betty is my best friend and we go to the same school. We went to Friendly Camp together. I like her a lot because she (34) _________ really funny and she helps me with my homework. She has many friends. Her best friend is Jenny, but I am her (35) __________ friend, too.

Rewrite the following sentences, so that the meanings stay the same.

36. It is not good to stay up late to play computer games.

→ You shouldn’t _________________________________.

37. The motorbike is in front of the bus.

→ The bus _____________________________________.

38. Tom’s typing isn’t as good as Jack’s.

→ Jack’s typing _________________________________.

39. My house doesn’t have any flowers.

→ There ______________________________________.

40. It is wrong of us to throw rubbish around our school.

→ We mustn’t  _________________________________.

-------------THE END-------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

36. stay up late to play computer games.

38. is better than Tom’s (typing).

39. aren’t any flowers in my house.

40. throw rubbish around our school.

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”

- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất “always” => chia thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn: I/ You/ We/ They + V_infinitive

Diễn tả một việc làm thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn đọc sách sau bữa tối.

A. sporty (adj): đam mê thể thao, năng động (tập thể thao)

B. shy (adj): ngượng ngùng, ngại

Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thể thao. Anh ấy có thể chơi bóng đá, bóng bàn và bóng chuyền rất tốt.

Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

Tạm dịch: Trường học mới của tôi thuận tiện hơn trường học cũ.

Tạm dịch: Những con phố này không rộng. Chúng thì hẹp.

Tạm dịch: Chúng ta không nên đốt pháo hoa.

must + V_infinitive: phải làm gì

Tạm dịch: Anh ấy phải học chăm hơn.

be excited about something: hào hứng về cái gì

Tạm dịch: Vy thực sự rất hào hứng với ngày đầu tiên đến trường.

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

There is + danh từ đếm được dạng số ít

There are + danh từ đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một phòng tắm và hai nhà vệ sinh trong nhà của tôi.

Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất

Tạm dịch: Tom là một học sinh nói nhiều. Anh ấy thường nói chuyện trong lớp.

Câu chỉ mục đích: S + V + … + to V_infinitive: … để làm gì

Tạm dịch: Tôi sẽ đến Hồ Hoàn Kiếm để xem pháo hoa tối nay.

many + danh từ đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Có rất nhiều nhà hàng tốt và công viên giải trí trong khu phố của chúng tôi.

Kevin: What is your favorite day of the week, Mai?

Mai: Oh, I love Wednesday. I have English and Maths in the morning and music in the afternoon. They are all my favorite subjects.

Kevin: I hate Wednesday. I have history on Wednesday. It's so hard to remember all the names and events.

Mai: Really? I think history is interesting. I like learning historical stories. What's your favorite subject then?

Kevin: I like science. I like learning about our world. And I love the teacher too. Miss Robinson is a very creative teacher.

Mai: She doesn't teach my class. But I hear she's fun, and she doesn't give much homework.

Kevin: Yeah. That's what I like best about her.

Kevin: Ngày nào trong tuần là ngày yêu thích của bạn, Mai?

Mai: Ồ, tôi thích thứ Tư. Tôi học tiếng Anh và Toán vào buổi sáng và âm nhạc vào buổi chiều. Đó là tất cả các môn học yêu thích của tôi.

Kevin: Tôi ghét thứ Tư. Tôi học lịch sử vào thứ Tư. Thật khó để nhớ hết tất cả các tên và sự kiện.

Mai: Thật sao? Tôi nghĩ lịch sử rất thú vị. Tôi thích học các câu chuyện lịch sử. Vậy môn học yêu thích của bạn là gì?

Kevin: Tôi thích khoa học. Tôi thích tìm hiểu về thế giới của chúng ta. Và tôi cũng yêu cô giáo. Cô Robinson là một giáo viên rất sáng tạo.

Mai: Cô ấy không dạy lớp của tôi. Nhưng tôi nghe nói cô ấy rất vui tính và cô ấy không giao nhiều bài tập về nhà.

Kevin: Đúng vậy. Đó là điều tôi thích nhất ở cô ấy.

B. Các môn học yêu thích của họ

C. Các môn học mà họ học ở trường

Mai học môn gì vào chiều thứ tư?

Tại sao Kevin không thích môn lịch sử?

Tại sao Kevin thích môn khoa học?

B. Nó cung cấp cho cậu ấy kiến thức về thế giới.

C. Giáo viên đối xử tốt với cậu ấy.

Kevin thích điều gì nhất ở cô Robinson?

C. Cô ấy không ra nhiều bài tập về nhà.

-  I'm Nam. I like cooking. I always make all the chưng cake to give the relatives.

- I'm Trang. I'm artistic. My mother always lets me buy flowers and arrange them the way I want.

- I'm Toan. I look forward to Tet holiday to visit my grandparents in the South.

- I'm Hoa. I like going to the market to enjoy Tet spirit and buy candies and cookies for Tet.

- I'm Minh. I always make my house clean on Tet while my parents are busy buying things and making chưng cake.

- Mình là Nam. Mình thích nấu ăn. Mình luôn làm hết tất cả các loại bánh chưng để tặng họ hàng.

- Mình là Trang. Mình có khiếu nghệ thuật. Mẹ mình luôn cho mình mua hoa và cắm hoa theo ý thích của mình.

- Mình là Toàn. Mình mong đến Tết để về thăm ông bà ở miền Nam.

- Mình là Hoa. Mình thích đi chợ để tận hưởng không khí Tết và mua bánh kẹo về tặng Tết.

- Mình là Minh. Mình luôn dọn dẹp nhà cửa vào ngày Tết trong khi bố mẹ mình bận rộn mua sắm và gói bánh chưng.

C. lau chùi nhà cửa và đồ nội thất

Thông tin: York is a small ancient city in the north of England.

(York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh.)

C. một phòng trưng bày nghệ thuật

Thông tin: The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches.

(Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.)

Tại sao mọi người đi bộ ở trung tâm của York?

Thông tin: The old small streets in the centre of York are very small and attractive.

(Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút.)

Làm thế nào mọi người có thể đến các thành phố khác?

Thông tin: But it is very convenient to go to other cities from York by train.

(Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa.)

York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh. Nó nằm ở bên sông Ouse. Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.

Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút. Những con phố này chỉ dành cho việc đi bộ. Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa. York là một thành phố rất sạch sẽ. Không khí trong lành và khí hậu rất tuyệt vời trong những tháng mùa hè. Đây là nơi dừng chân lý tưởng cho du khách.

Cụm danh từ “a really good ______” => điền danh từ chỉ người vào chỗ trống

I played basketball with him at the camp. He is a really good (31) player.

(Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi.)

Sau chủ ngữ “He” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít

Sony is American. He (32) lives in Minnesota with his mother.

(Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình.)

Sau chủ ngữ “She” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít

(Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng.)

Sau chủ ngữ “she” và trước tính từ “funny” cần điền động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn

I like her a lot because she (34) is really funny and she helps me with my homework.

(Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.)

Cụm danh từ “her ____  friend” => điền tính từ vào chỗ trống

best (adj): tốt nhất, thân nhất

Her best friend is Jenny, but I am her (35) best friend, too.

(Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.)

Đây là những người bạn của tôi tại Friendly Camp. Sony ở bức hình đầu tiên. Không phải là trông cậu ấy rất ngầu sao? Cậu ấy yêu thể thao. Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi. Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình. Trong bức ảnh thứ hai là Betty. Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng. Betty là bạn thân nhất của tôi và chúng tôi học cùng trường. Chúng tôi đã đến Friendly Camp cùng nhau. Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà. Cô ấy có nhiều bạn. Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Cấu trúc: It + be + (not) + adj + (for somebody) + to V_infinitive: Thật là (không) làm sao (cho ai) để làm gì

S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì

Tạm dịch: Thật không tốt khi thức khuya để chơi game trên máy tính.

= Bạn không nên thức khuya để chơi game trên máy tính.

Đáp án: stay up late to play computer games.

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

in front of (prep): đằng trước >< behind (prep): đằng sau

Tạm dịch: Xe máy ở đằng trước xe buýt.

Đáp án: is behind the motorbike.

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2

Cấu trúc so sánh hơn vơi tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

So sánh hơn của “good” => “better”

Tạm dịch: Kĩ năng đánh máy của Tom không tốt bằng Jack.

= Kĩ năng đánh máy của Jack tốt hơn của Tom.

Đáp án: is better than Tom’s (typing).

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + have + …: Ở đâu không có cái gì

= There is/ are + not + …. + in + địa điểm: Không có cái gì ở đâu

Tạm dịch: Nhà của tôi không có bông hoa nào.

= Không có bông hoa nào ở nhà của tôi.

Đáp án: aren’t any flowers in my house.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Cấu trúc: It + be + adj + (of somebody) + to V_infinitive: Ai đó thật làm sao khi làm gì

S + must + (not) + V_infinitive: Ai đó phải/ không được làm gì

Tạm dịch: Chúng ta đã sai khi vứt rác xung quanh trường.

= Chúng ta không được vứt rác xung quanh trường.

Đáp án: throw rubbish around our school.

I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.

1. It’s cold. The students……………warm clothes.

2. My friends always do their homework. They’re……………

3. “What would you like to drink now?”-“ ……………”

4. They are …………… because they do morning exercises every day.

5. Hung often……………his bike to visit his hometown.

6. “What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to…..swimming.”

7. Where is the cat? It’s ……..the table and the bookshelf.

III. Give the right form of the verbs in brackets.

1. Where’s Tuan? He (do)………….…………............judo in Room 2A now.

2. Mai (take)……………………. ..............................a test next Monday.

3. I usually (skip)…………….................ropes with my classmates at break time.

4. They (not go)………………....................to school on Sundays.

IV. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage.

tidying - untidy – bag – on - are – near

Trung’s bedroom is big but messy. There (1)………………..clothes on the floor. There is a big desk (2)…………………the window and there are dirty bowls and chopsticks (3) ……………..……it. He usually puts his school (4) …………………under the desk. His bed is next to the desk and it is also (5)……………………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. Trung’s mum is not happy with this, and now Trung is tidying up his room.

V. Read the text and write True (T) or False (F).

Hi. I am Lan. I would like to tell you about my new school. It is in a quiet place not far from the city center. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.

1. Lan’s new school is in a noisy place near the city center.

2. Lan’s school has three buildings and twenty classes.

3. The teachers are helpful and friendly

4. There are five clubs in Lan’s new school.

VI. Complete the sentences using the words and the given pictures.

VII. Rearrange the words to make a meaningful sentence.

1. can/ turn on/ the/ please/ lights/ you/ ?

__________________________________________________________

2. you/ would/ have/ a picnic/ to/ like/ next Sunday/ ?

__________________________________________________________

Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com

1. The vase is between the cat and the dog.

2. I am doing Maths exercises with my calculator and compass.

1. Can you please turn on the lights?

2. Would you like to have a pinic next Sunday?

Đáp án B phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án D, phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/

Đáp án C, phần gạch chân được phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʊ/

Đáp án A, phần gạch chân phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/

The students là danh từ số nhiều, vì vậy đáp án A và đáp án D đều đúng ngữ pháp.

Nhưng xét đến bối cảnh thì câu diễn tả một hành động đang xảy ra.

Tạm dịch: Trời lạnh. Học sinh đang mặc quần áo ấm.

talkative: nói nhiều, hoạt ngôn

Tạm dịch: Các bạn của tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ thật chăm chỉ.

Giải thích: “Bạn muốn uống gì bây giờ?”

A. No, thank you: Không, cảm ơn

B. Yes, please: Vâng, có. (Đáp lại lời mời: “Bạn có ăn/uống món gì đó không?”)

C. I like to do nothing: Tôi không thích làm gì

D. Orange juice, please: Cho tôi một nước cam nhé!

Giải thích: Họ ____ bởi vì họ tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.

Giải thích: Cụm ride a/one’s bike: đạp xe đạp. Chủ ngữ số ít “Hung”, dấu hiệu thì hiện tại đơn “often”

Tạm dịch: Hùng thường đạp xe về thăm quê.

Giải thích: Cấu trúc: would like to V(inf): thích làm gì; cụm: go swimming: đi bơi

Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì chiều nay?” - “Tớ chưa biết, nhưng tớ muốn đi bơi.”

Giải thích: Cấu trúc: between something and something: ở giữa cái gì và cái gì

Tạm dịch: Con mèo đâu rồi? Nó ở giữa cái bàn và kệ sách.

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing

Tạm dịch: Tuấn đâu? Anh ấy bây giờ đang tập judo ở phòng 2A.

Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

Giải thích: Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một sự kiện đã được lên kế hoạch hoặc chắn chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần. Ở đây ta thấy dấu hiệu "Next Monday" cho thấy việc này sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Tạm dịch: Mai sẽ có một bài kiểm tra vào thứ Hai tuần sau.

Giải thích: Dấu hiệu “usually” là trạng ngữ chỉ tần suất, chủ ngữ “I” đi kèm động từ ở dạng nguyên thể

Tạm dịch: Tôi thường nhảy dây với bạn cùng lớp vào giờ giải lao.

On Sundays (những ngày chủ nhật) diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành động, do đó ta dùng thì hiện tại đơn.

Tạm dịch: Họ không đến trường vào chủ nhật.

Giải thích: Cấu trúc there is/are …: có…

Giải thích: Vị trí cần điền 1 giới từ chỉ vị trí, “on”: trên, phía trên, “near”: bên cạnh, gần

Giải thích: Vị trí cần điền 1 giới từ chỉ vị trí, “on”: trên, phía trên, “near”: bên cạnh, gần

Giải thích: school bag: cặp sách

Giải thích: Vị trí cần điền 1 tính từ, “untidy”: lộn xộn, không sạch sẽ

Phòng ngủ của Trung rộng nhưng rất lộn xộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn to bên cạnh cửa sổ và có bát và đũa bẩn trên đó. Cậu ấy thường vứt cặp sách ở dưới bàn. Giường của cậu ấy ở bên cạnh bàn và nó cũng rất lộn xộn. Có một chiếc mũ, CD, và vài cuốn sách trên giường. Mẹ Trung không hề vui với điều này, và giờ thì Trung đang dọn phòng.

Giải thích: Trường mới của Lan ở nơi ồn ào gần trung tâm thành phố.

Thông tin: It is in a quiet place not far from the city center.

Giải thích: Trường của Lan có ba tòa nhà và hai mươi lớp học.

Thông tin: It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school.

Giải thích: Những giáo viên thân thiện và nhiệt tình.

Thông tin: The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly.

Giải thích: Có 5 câu lạc bộ trong trường mới của Lan.

Thông tin: My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball.

Giải thích: Lan không thích môn tiếng Anh.

Thông tin: I like English, so I joined the English club.

Chào. Tớ là Lan. Tớ muốn giới thiệu với các cậu về trường mới của tớ. Nó ở một nơi yên tĩnh cách trung tâm thành phố không xa lắm. Nó có 3 toà nhà và khoảng sân rộng. Năm nay có 26 lớp với  hơn 1000 học sinh ở trường tớ. Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường có khoảng 40 giáo viên. Họ đều rất hữu ích và thân thiện. Trường tớ có nhiều CLB khác nhau: Nhảy, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Bóng đá và Bóng rổ. Tớ thích tiếng Anh, cho nên tớ tham gia CLB tiếng Anh. Tớ yêu trường tớ vì nó là một ngôi trường tốt.

Tạm dịch: Cái bình ở giữa con mèo và con chó.

Đáp án: The vase is between the cat and the dog.

Tạm dịch: Tôi đang làm bài tập Toán với máy tính và compa.

Đáp án: I am doing Maths exercises with my calculator and compass.

Tạm dịch: Bạn có thể làm ơn bật đèn lên không?

Đáp án: Can you please turn on the lights?

Tạm dịch: Bạn có muốn đi dã ngoại vào Chủ Nhật tuần sau không?

Đáp án: Would you like to have a picnic next Sunday?

Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D.

6. At Tet, my mom and my grandma usually _____ many traditional dishes. We love it!

7. I was surprised with the fact that pigs are ______ than dogs.

8. My friend is interested in paintings so her dad takes her to the ______ on weekends.

9. He decided to travel the world but then he realized that nowhere is ______ than Viet Nam.

- Go along this street. It’s on your right.

C. Excuse me, where is the nearest post office?

D. I don’t know where I am now. Can you give me your address?

11. _______ is older, your grandfather or grandmother?

12. This is a difficult question, so only _______ students can answer it.

13. Children ____ learn another language at the age of six.

14. _______ this street and turn left in the intersection. The park is on your right.

15. Our country ______ many festivals and celebrations and I really want to know about the origins of them.

16. At Tet, in the northern part of Viet Nam, people usually decorate their house with _______ flowers.

17. Nha Trang beach is one of the beautiful ______ in Viet Nam.

18. You should _____ the door before entering others’ rooms.

19. There _____ two parks and a lake in my neighbourhood.

20. Ha Long Bay has thousands of big and small _______.

Exercise 3: Read the email below and choose the best answer (A, B, C or D) to fill in the blanks.

Let’s (21)____________on Sunday afternoon at An Café on Truong Cong Giai Street. There’s a park on the corner of the street. The café is next to the park. We can also go for a walk after taking our drinks. There’s also a cinema opposite the café (22)_________we can see a film after we have coffee. Which one do you prefer?

To (23)__________to the café, take bus (24)__________8 to Quang Trung Street. Get off at the bus stop in front of a park. Go along the street (25)_________ you get to the traffic lights and then turn right. Take the first turning on your right. Go straight ahead – just about 500 metres and it’s on your left.

Exercise 4: Read the passage then answer the questions.

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is newer and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now.

The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world. But walking in the streets on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

26. What is the population of Da Nang?

27. Which part of the city is more spacious?

28. Which part of the city is more crowded?

29. Which bridge is the newest?

30. What is Non Nuoc Beach like?

Exercise 5: Identify the mistake in each sentence.

31. There are some apple juice and some lemonade. Which one do you prefer?

32. I would like to give my sister some advices on some dishes she should try in Da Nang city.

33. My parents always tells us to keep quiet in a public place.

34. How many bread do you want?

35. Children should to do morning exercises to stay healthy.

Exercise 6: Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one.

36. How many times a week do you go to the library?

→  How…….…………………………………………………………………………………………

37. We have no oil left in the kitchen.

→  There …….………………………………………………………………………………………..

38. She has three dolls and two teddy bears in her room.

→  There …..………………………………………………………………………………………….

39. It is good to finish your homework after school.

→  You should…………………………………………………………………………………………

40. Living in a city is noisier than living in a countryside.

→  Living in a countryside ….…………………………………………………………………………

Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com

26. The population of Da Nang is nearly 800,000 people.

27. The city part on the east bank is more spacious.

28. The city part on the west bank is more crowded.

29. The Han River Bridge is the newest one now.

30. Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world.

36. often do you go to the library?

37. isn’t any oil left in the kitchen.

38. are three dolls and two teddy bears in her room.

39. finish your homework after school.

40. is quieter than living in a city.

Phương án D là danh từ chỉ người, còn lại đều là danh từ chỉ địa điểm

Phương án A là danh từ chỉ người, còn lại đều là tính từ ở dạng so sánh hơn

A. lucky money (n): tiền mừng tuổi

Phương án C là động từ, còn lại đều là danh từ

Phương án D là danh từ chỉ lịch/ tờ lịch, còn lại đều là danh từ chỉ sự vật trong tự nhiên

B. funny (adj): hài hước, buồn cười

C. helpful (adj): giúp ích, có ích

Phương án D là tính từ chỉ ngoại hình, còn lại đều là tính từ chỉ tính cách

Tạm dịch: Vào dịp Tết, mẹ và bà tôi thường nấu nhiều món ăn truyền thống. Chúng tôi rất thích nó!

Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

so sánh hơn: “smart” => “smarter”

Tạm dịch: Tôi rất ngạc nhiên với một sự thật là loài heo thông minh hơn loài chó.

D. art gallery (n): phòng triển lãm nghệ thuật

Tạm dịch: Bạn tôi thích tranh nên bố cô ấy đưa cô ấy đến phòng tranh vào mỗi cuối tuần.

Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

so sánh hơn: “beautiful” => “more beautiful”

Tạm dịch: Anh ta đã quyết định đi du lịch khắp thế giới nhưng rồi anh nhận ra rằng không đâu đẹp hơn Việt Nam.

- Đi dọc theo con đường này. Nó ở phía bên phải của bạn.

A. Bây giờ chúng ta đang ở đâu?

C. Xin lỗi, bưu điện gần nhất ở đâu?

D. Tôi không biết tôi đang ở đâu. Bạn có thể cho tôi địa chỉ của bạn?

Tạm dịch: Ai nhiều tuổi hơn, ông hay bà của bạn?

A. few + N đếm được dạng số nhiều: rất ít, không nhiều (ít hơn mức mong đợi)

B. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một chút (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)

C. many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều

D. a few + N đếm được dạng số nhiều: một vài (như mong đợi hoặc nhiều hơn)

Tạm dịch: Đây là một câu hỏi khó nên chỉ có một vài học sinh trả lời được.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Trẻ em nên học một ngôn ngữ khác khi sáu tuổi.

Tạm dịch: Đi dọc theo con phố này và rẽ trái ở giao lộ. Công viên ở phía bên phải bạn.

Chủ ngữ “Our country” – danh từ số ít

Tạm dịch: Đất nước chúng tôi có rất nhiều lễ hội và lễ kỷ niệm và tôi thực sự muốn biết về nguồn gốc của chúng.

D. sunflower (n): hoa hướng dương

Tạm dịch: Vào dịp Tết, ở miền Bắc Việt Nam, người ta thường trang trí nhà bằng hoa đào.

D. destinations (n): những điểm đến

=> one of + N đếm được dạng số nhiều: một trong những …

Tạm dịch: Bãi biển Nha Trang là một trong những điểm đến đẹp ở Việt Nam.

should + V_infinitive: nên làm gì

Tạm dịch: Bạn nên gõ cửa trước khi vào phòng của người khác.

There is + N đếm được dạng số ít/ N không đếm được: Có cái gì …

There are + N đếm được dạng số nhiều: Có cái gì …

Tạm dịch: Có hai công viên và một cái hồ trong khu tôi sống.

A. natural (adj): thuộc về tự nhiên

B. nature (n): thiên nhiên, tự nhiên

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ.

=> Let’s + V_infinitive: Hãy làm gì

Let’s (21) meet on Sunday afternoon at An Café on Truong Cong Giai Street.

Tạm dịch: Hãy gặp nhau vào chiều Chủ Nhật tại An Café trên đường Trương Công Giai nhé.

A. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

C. despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)

D. so + S + V: vì vậy … (chỉ kết quả)

There’s also a cinema opposite the café (22) so we can see a film after we have coffee.

Tạm dịch: Đối diện quán cà phê cũng có một rạp chiếu phim do đó chúng ta có thể xem phim sau khi uống cà phê.

B. get (v): đạt được, có được, đến

Tạm dịch: Để đến quán cà phê, …

… take bus (24) number 8 to Quang Trung Street.

Tạm dịch: … bạn bắt xe buýt số 8 đến đường Quang Trung.

A. so + S + V: vì vậy … (chỉ kết quả)

B. until + S + V: cho đến khi …

D. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)

Go along the street (25) until you get to the traffic lights and then turn right.

Tạm dịch: Đi dọc theo con phố cho đến khi bạn đến chỗ đèn giao thông và sau đó rẽ phải.

Hãy gặp nhau vào chiều Chủ Nhật tại An Café trên đường Trương Công Giai nhé. Có một công viên ở góc phố. Quán cà phê bên cạnh công viên. Chúng ta cũng có thể đi dạo sau khi lấy đồ uống. Đối diện quán cà phê cũng có một rạp chiếu phim do đó chúng ta có thể xem phim sau khi uống cà phê. Bạn thích như nào hơn?

Để đến quán cà phê, bạn bắt xe buýt số 8 đến đường Quang Trung. Xuống xe buýt trước cửa công viên. Đi dọc theo con phố cho đến khi bạn đến chỗ đèn giao thông và sau đó rẽ phải. Ở chỗ rẽ đầu tiên bạn rẽ bên phải. Đi thẳng về phía trước - chỉ khoảng 500 mét và nó nằm phía bên trái của bạn.

Thông tin: Da Nang has a population of nearly 800,000 people.

Tạm dịch: Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người.

Đáp án: The population of Da Nang is nearly 800,000 people.

Phần nào của thành phố rộng rãi hơn?

Thông tin: The city part on the east bank is newer and more spacious.

Tạm dịch: Phần thành phố ở bờ đông mới hơn và rộng hơn.

Đáp án: The city part on the east bank is more spacious.

Phần nào của thành phố đông đúc hơn?

Thông tin: The city part on the west bank is more crowded.

Tạm dịch: Phần thành phố ở bờ tây đông đúc hơn.

Đáp án: The city part on the west bank is more crowded.

Thông tin: The Han River Bridge is the newest one now.

Tạm dịch: Cầu sông Hàn là cầu mới nhất hiện nay.

Đáp án: The Han River Bridge is the newest one now.

Thông tin: Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world.

Tạm dịch: Trong số đó, bãi biển Non Nước là một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới.

Đáp án: Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world.

Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người. Dòng sông Hàn chảy qua thành phố. Phần thành phố ở bờ đông mới hơn và rộng hơn. Phần thành phố ở bờ tây đông đúc hơn. Có năm cây cầu bắc qua sông. Cầu sông Hàn là cầu mới nhất hiện nay.

Chi phí sinh hoạt tại Đà Nẵng thấp nhất miền Trung Việt Nam. Đà Nẵng có nhiều bãi biển. Trong số đó, bãi biển Non Nước là một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới. Nhưng dạo phố vào một buổi trưa hè không phải là ý kiến hay ở Đà Nẵng. Không có nhiều cây nên không có nhiều bóng râm. Trời thường rất nóng vào buổi trưa.

Kiến thức: Cấu trúc với “there + be”

There is + N đếm được dạng số ít/ N không đếm được

There are + N đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Có một ít nước táo và một ít nước chanh. Bạn thích cái nào hơn?

“advice”: lời khuyên => là danh từ không đếm được

Tạm dịch: Tôi muốn đưa cho chị tôi một vài lời khuyên về một số món ăn mà chị ấy nên thử ở Đà Nẵng.

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Dấu hiệu nhận biết: “always” => chia thì hiện tại đơn

Chủ ngữ “My parents”: Bố mẹ của tôi => chủ ngữ số nhiều

Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn dặn chúng tôi phải giữ im lặng khi ở nơi công cộng.

How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu

How much + N không đếm được: Bao nhiêu

“bread”: bánh mì => danh từ không đếm được

Tạm dịch: Cậu muốn bao nhiêu bánh mì?

should + V_infinitive: nên làm gì

Tạm dịch: Trẻ em nên tập thể dục buổi sáng để khỏe mạnh.

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

How many times a week: Bao nhiêu lần 1 tuần = How often

Tạm dịch: Bạn đến thư viện bao nhiêu lần một tuần?

= Bạn đến thư việc thường xuyên như thế nào?

Đáp án: often do you go to the library?

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc: S + have/ has + no + ________ + in + địa điểm: Ai đó không có cái gì ở đâu

= There + be + not + ________ + in + địa điểm: Không có cái gì ở đâu

Tạm dịch: Chúng tôi không còn dầu trong nhà bếp.

= Không có chút dầu nào trong nhà bếp.

Đáp án: isn’t any oil left in the kitchen.

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc: S + have/ has + ________ + in + địa điểm: Ai đó có cái gì ở đâu

= There + be + ________ + in + địa điểm: Có cái gì ở đâu

Tạm dịch: Cô ấy có ba con búp bê và hai con gấu bông trong phòng của mình.

= Có ba con búp bê và hai con gấu bông trong phòng của cô ấy.

Đáp án: are three dolls and two teddy bears in her room.

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc: It + be + adj + to V_infinitive: Thật là làm sao khi làm gì

S + should + V_infinitive: Ai đó nên làm gì

Tạm dịch: Sẽ rất tốt nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sau giờ học.

= Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà sau giờ học.

Đáp án: finish your homework after school.

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

noisy (adj): ồn ào >< quiet (adj): yên tĩnh

Tạm dịch: Sống ở thành phố ồn ào hơn sống ở nông thôn.

= Sống ở nông thôn yên tĩnh hơn sống ở thành phố.

Đáp án: is quieter than living in a city.

Exercise 1: Choose the word which has the different sound in the underlined part.

Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D.

6. My father thinks we _____ paint our bedroom blue instead of orange.

7. If you practise English conversations every day, I believe your speaking skill will get ______.

8. My mom asks me to buy some fruit when we go to the ______ this afternoon.

9. I live in a _______ neighbourhood. There are a lot of stores near my house.

10. Students ______ copy others’ work during every examination.

11. You should bring your _______ when you go to the beach to protect your skin.

12. My foreign friends _____ really excited to celebrate Tet with us this year.

13. I don’t think that you ________ up all night to study before the exam even though you feel nervous.

14. _________ apples do you have, little Max? – I have three.

15. “Mom, _______ flour do you need to make that cake?” – About 300 grams.

16. Mary always brings her blue pen to the examination. It is her ____ pen.

17. On New Year’s _____, our family usually gather together and eat a big meal.

18. I really want to ____ Ha Long Bay when the pandemic ends.

19. We usually ______ our house with colorful plants and flowers in Tet.

20. Nam, can you check the fridge for me please! Is there _____ milk left?

Exercise 3: Read the passage and choose the best answer (A, B, C or D) to fill in the blanks.

My neighbourhood is in the suburbs of Da Nang city. I like (21) _____ here because of many interesting things in my neighbourhood. There are many tall (22) _______and big houses here. My neighbourhood also has many stores, two markets, a post office, a bank, a stadium so it is very (23) ______ for local people. There are many trees around here so the air is very fresh. In my neighbourhood there is a big flower field with many kinds of flowers, therefore it is very (24) _____ in the spring. Moreover the people here are friendly and (25) ____. The visitors always come to visit my neighbourhood and they want to stay here longer.

Exercise 4: Read the passage then choose the best answer (A, B, C or D) to each question.

Experts think that it is a good idea for children to learn not just one, but two foreign languages. They say that learning two foreign languages develops children's minds and increases their knowledge of other culture. The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another, for example, English and Chinese, or French and Japanese. In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six.

26. According to experts, children ________.

A. shouldn't learn foreign languages

B. should learn two foreign languages

C. shouldn't learn more than two foreign languages

D. should learn just one foreign language

27. What does the word "they" in bold refer to?

28. Children should learn _________.

A. two foreign languages which are the same

B. two foreign languages which are completely different from one another

C. all other options are correct

29. Which of the following is not true?

A. Learn foreign languages is good for children.

B. Children should start to learn foreign languages from the age of about six.

C. Children should start to learn foreign languages early.

D. Children should start to learn foreign languages late.

30. According to the experts, when should children begin exploring a new language?

Exercise 5: Identify the mistake in each sentence.

31. Despite being the youngest, Nam is the tall person in his family.

32. Because Mary listens to that song repeatedly, she never gets bored of it.

33. Would you like any yogurt after dinner? My mom has just made some.

34. Children should stay up late at night because they will feel tired the next day.

35. My parents always tell us that we shouldn’t respect others’ opinions and be kind to everyone around.

Exercise 6: Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one.

36. It is good if we can use less plastic bags.

-> We should …………………………………………………………………………………………

37. Peter thinks reading books is more boring than watching movies.

-> Peter thinks ………………………………………………………………………………………..

38. There are twenty-five classrooms in our school.

-> Our school………………………………………………………………………………………….

39. It is wrong of students to copy others’ answers during examinations.

-> Students must ………………………………………………………………………………………

40. My neighbourhood is noisier than yours.

-> Your neighbourhood ………………………………………………………………………………

Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com

37. watching movies is more interesting than reading books.

38. has twenty-five classrooms.

39. not copy others’ answers during examinations.

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /aɪ/.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /iː/.

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /dʒ/, còn lại phát âm là /d/.

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /t/.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Cha tôi nghĩ rằng chúng tôi nên sơn phòng ngủ của mình màu xanh lam thay vì màu cam.

get + tính từ so sánh: trở nên làm sao

so sánh hơn: “good” => “better”

Tạm dịch: Nếu bạn thực hành các đoạn hội thoại tiếng Anh mỗi ngày, tôi tin rằng kỹ năng nói của bạn sẽ ngày càng tốt hơn.

Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mua một ít trái cây khi chúng tôi đi siêu thị vào chiều nay.

Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố ồn ào. Có rất nhiều cửa hàng gần nhà tôi.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Học sinh không được sao chép bài của người khác trong mỗi kỳ kiểm tra.

A. compass (n): cái com-pa, cái la bàn

B. suncream (n): kem chống nắng

Tạm dịch: Bạn nên mang theo kem chống nắng khi đi biển để bảo vệ làn da của mình.

Thì hiện tại đơn với động từ “be”: I + am + cụm danh từ/ tính từ/ giới từ/ …

You/ We/ They + are + cụm danh từ/ tính từ/ giới từ/ …

He/ She/ It + is + cụm danh từ/ tính từ/ giới từ/ …

Chủ ngữ “My foreign friends” – danh từ số nhiều

Tạm dịch: Những người bạn nước ngoài của tôi thực sự rất háo hức đón Tết cùng chúng tôi năm nay.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn nên thức cả đêm để học trước kỳ thi dù cho là bạn cảm thấy lo lắng.

A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu

D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu

“apples” – những quả táo => danh từ đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Cháu có bao nhiêu quả táo hả Max? – Cháu có ba quả.

A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu

D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu

“flour” – bột mì => danh từ không đếm được

Tạm dịch: “Mẹ ơi, mẹ cần bao nhiêu bột mì để làm ra chiếc bánh đó?” - Khoảng 300 gam.

Tạm dịch: Mary luôn mang theo cây bút màu xanh lam để làm bài kiểm tra. Đó là cây bút may mắn của cô ấy.

A. night (n): ban đêm, buổi tối

=> New Year’s Eve: tối/ đêm giao thừa

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, gia đình chúng tôi thường quây quần bên nhau và ăn một bữa ăn thịnh soạn.

D. go (v): đi (go to + địa điểm)

want + to V_infinitive: muốn làm gì

Tạm dịch: Tôi rất muốn đến thăm Vịnh Hạ Long khi đại dịch kết thúc.

Tạm dịch: Chúng tôi thường trang trí nhà bằng những loại cây, hoa nhiều màu sắc vào dịp Tết.

A. some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một ít (dùng trong câu khẳng định, câu mời mọc)

B. a bottle + of something: một chai

C. a can + of something: một lon

D. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một ít/ chút (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)

Tạm dịch: Nam ơi, cậu kiểm tra tủ lạnh giùm tớ nhé! Có còn chút sữa nào không?

I like (21) living here because of many interesting things in my neighbourhood.

(Tôi thích sống ở đây vì nhiều điều thú vị trong khu phố.)

A. buildings (n): những toà nhà

=> many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều …

There are many tall (22) buildings and big houses here.

(Ở đây có rất nhiều nhà cao tầng và những ngôi nhà lớn.)

A. inconvenient (adj): không thuận tiện

C. impossible (adj): bất khả thi

D. convenient (adj): thuận tiện

My neighbourhood also has many stores, two markets, a post office, a bank, a stadium so it is very (23) convenient for local people.

(Khu tôi ở cũng có nhiều cửa hàng, hai cái chợ, một cái bưu điện, một ngân hàng, một cái sân vận động nên rất thuận tiện cho người dân địa phương.)

A. comfortable (adj): thoải mái

B. stinky (adj): có mùi khó chịu, tệ

In my neighbourhood there is a big flower field with many kinds of flowers, therefore it is very (24) beautiful in the spring.

(Ở xóm tôi có một cánh đồng hoa lớn với nhiều loại hoa do đó nó rất đẹp vào mùa xuân.)

A. unfriendly (adj): không thân thiện

B. helpful (adj): có ích, hay giúp đỡ

Moreover the people here are friendly and (25) helpful.

(Hơn nữa người dân ở đây rất thân thiện và hay giúp đỡ mọi người.)

Khu phố của tôi ở ngoại ô thành phố Đà Nẵng. Tôi thích sống ở đây vì nhiều điều thú vị trong khu phố. Ở đây có rất nhiều nhà cao tầng và những ngôi nhà lớn. Khu tôi ở cũng có nhiều cửa hàng, hai cái chợ, một cái bưu điện, một ngân hàng, một cái sân vận động nên rất thuận tiện cho người dân địa phương. Xung quanh đây có nhiều cây xanh nên không khí rất trong lành. Ở xóm tôi có một cánh đồng hoa lớn với nhiều loại hoa do đó nó rất đẹp vào mùa xuân. Hơn nữa người dân ở đây rất thân thiện và hay giúp đỡ mọi người. Những vị khách luôn đến thăm khu phố của tôi và họ muốn ở lại đây lâu hơn.

Theo các chuyên gia, trẻ em ________.

C. không nên học nhiều hơn hai ngoại ngữ

Thông tin: Experts think that it is a good idea for children to learn not just one, but two foreign languages.

(Các chuyên gia cho rằng việc cho trẻ học không chỉ một mà hai ngoại ngữ là ý tưởng tuyệt vời.)

Từ “they” in đậm ám chỉ điều gì?

B. cultures (n): các nền văn hóa

Thông tin: They say that learning two foreign languages develops children's minds and increases their knowledge of other culture.

(Họ nói rằng việc học hai ngoại ngữ sẽ phát triển trí não của trẻ em và nâng cao hiểu biết của chúng về các nền văn hóa khác.)

B. hai ngoại ngữ hoàn toàn khác nhau

C. tất cả các phương án khác đều đúng

Thông tin: The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another, for example, English and Chinese, or French and Japanese.

(Các chuyên gia cũng cho rằng hai ngoại ngữ mà trẻ em học nên hoàn toàn khác nhau, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Trung, hoặc tiếng Pháp và tiếng Nhật.)

A. Học ngoại ngữ rất tốt cho trẻ em.

B. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ từ khoảng sáu tuổi.

C. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ sớm.

D. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ muộn.

Thông tin: In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six.

(Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.)

Theo các chuyên gia, khi nào trẻ nên bắt đầu khám phá một ngôn ngữ mới?

Thông tin: In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six.

(Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.)

Các chuyên gia cho rằng việc cho trẻ học không chỉ một mà hai ngoại ngữ là ý tưởng tuyệt vời. Họ nói rằng việc học hai ngoại ngữ sẽ phát triển trí não của trẻ em và nâng cao hiểu biết của chúng về các nền văn hóa khác. Các chuyên gia cũng cho rằng hai ngoại ngữ mà trẻ em học nên hoàn toàn khác nhau, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Trung, hoặc tiếng Pháp và tiếng Nhật. Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.

So sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + N

Tạm dịch: Tuy nhỏ tuổi nhất nhưng Nam lại là người cao nhất trong gia đình.

Because + S + V, S + V: Bởi vì …

Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Tạm dịch: Mặc dù Mary nghe đi nghe lại bài hát đó nhiều lần nhưng cô ấy không bao giờ cảm thấy nhàm chán.

any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một chút (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)

some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài (dùng trong câu khẳng định, mời mọc)

Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa chua sau bữa tối không? Mẹ tớ vừa làm một ít.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

should + (not) + V_infinitive: (không) nên làm gì

Tạm dịch: Trẻ em không nên thức khuya vì chúng sẽ cảm thấy mệt mỏi vào ngày hôm sau.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

should + (not) + V_infinitive: (không) nên làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ tôi luôn bảo chúng tôi rằng chúng tôi nên tôn trọng ý kiến của người khác và đối xử tốt với mọi người xung quanh.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì

Tạm dịch: Sẽ rất tốt nếu chúng ta có thể dùng ít túi ni lông hơn.

= Chúng ta nên dùng ít túi ni lông hơn.

So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

boring (adj): chán >< interesting (adj): thú vị

Tạm dịch: Peter cho rằng đọc sách còn chán hơn xem phim.

= Peter cho rằng xem phim thú vị hơn đọc sách.

Đáp án: watching movies is more interesting than reading books.

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc: There + be + ________ + in + địa điểm: Có cái gì ở đâu

= Địa điểm + have/  has + ________: Ở đâu có cái gì

Tạm dịch: Có 25 phòng học trong trường của chúng tôi.

= Trường chúng tôi có 25 phòng học.

Đáp án: has twenty-five classrooms.

Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc: It + is + adj + of + somebody + to V_infinitive: Ai đó thật làm sao khi làm gì

S + mustn’t + V_infinitive: Ai đó không được làm gì

Tạm dịch: Học sinh sao chép bài của người khác trong kì thi là sai.

= Học sinh không được chép bài của người khác trong kì thi.

Đáp án: not copy others’ answers during examinations.

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

noisy (adj): ồn ào >< quiet (adj): yên tĩnh

Tạm dịch: Khu nhà tớ ở ồn ào hơn khu nhà bạn.

= Khu nhà bạn ở yên tĩnh hơn khu nhà tớ.

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.

1. We ______________ in a house in the countryside.

2. It's hot today. I don't want to stay at home. I want______________ swimming.

3. Listen! ______________ he singing in the bathroom?

4. My mother likes______________ our summer holidays at the seaside.

5. Where are you, Hoa? - I'm downstairs. I ______________ to music.

6. - "How's your class this year?"

- "Great. ______________ forty-seven students, and they are good friends."

7. My mother also listens ______________ me when I’m sad.

8. I'm always nervous when I'm______________ an exam.

III. Put the verbs in brackets in the present simple tense or present continuous tense.

1. I (meet) ______________ my uncle and aunt every day before breakfast.

2. You (have) ______________ dinner with Mr. Bean tonight?

3. Bob (not like) ______________ to listen to rock music.

4. The guests (leave) ______________ at 9 a.m. next Wednesday.

5. I ( not go)  ______________ to the party tomorrow afternoon.

IV. Read the text and mark the sentences as True (T) or False (F).

Hi. My name is Peter and I live in Sydney with my family. We live in a large house. The house has a living room, a kitchen, four bedrooms, three bathrooms, and a big backyard. There are many beautiful flowers in the yard, especially in summer.

My elder sister, Sue, is a student at the Law University. My younger brother Bill, is a student at a secondary school near my house. My father works in an office 20 kilometers from our house. My mother is a nurse. She works in a small hospital. She always gets up early to cook breakfast for us. I am a student. I go to the same school with my brother. We live very happily and I am very lucky to have a wonderful family.

2. There are eight rooms in Peter’s house.

3. Sue is a student at Law University.

4. Peter’s school is far from his house.

5. Peter likes his family very much.

V. Use the words given and other words to make sentences.

1. Mrs. Hoa / our  / English / teacher.

....................................................

2. There / six coloured pencils / my friend’s box.

....................................................

....................................................

VI. Use the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given. (Use 2-5 words in total).

Example:      0. My house has a small garden.

is     There       in my house.

1. The dog is to the left of the sofa and to the right of the wardrobe.

between    The dog..................................... the wardrobe.

2. Tom's bedroom has two bookshelves.

in  There..................................... Tom's bedroom.

3. I don’t have  a bookshelf in my bedroom.

isn’t     There ............................... in my bed room.

--------------THE END--------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

1. Mrs. Hoa is our teacher of English / English teacher.

2. There are six coloured pencils in my friend’s box.

1. The dog is between the sofa and the wardrobe.

2. There are two bookshelves in Tom’s bedroom.

3. There isn’t a bookshelf in my bed room.

Kiến thức: Phát âm đuôi “s/ es”

Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Phương án D phần được gạch chân được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /e/

Phương án C phần được gạch chân được phát âm là /aʊ/, còn lại được phát âm là /əʊ/

Phương án C phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra mang tính lâu dài

Cấu trúc: I/ You/ We/ They + V_nguyên thể

Tạm dịch: Chúng tôi sống ở một căn nhà ở nông thôn.

Giải thích: want + to V: muốn làm gì

Tạm dịch: Trời hôm nay nóng. Tôi không muốn ở nhà. Tôi muốn đi bơi.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có động từ gây chú ý “Listen!” – Nghe này

Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: Am/Is/ Are + S + V_ing?

Tạm dịch: Nghe này! Có phải anh ấy đang hát trong phòng tắm không?

Giải thích: like + V_ing: yêu thích làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi thích dành kỳ nghỉ hè của chúng tôi tại bãi biển.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Bạn đang ở đâu, Hoa? – Tôi đang ở dưới tầng. Tôi đang nghe nhạc.

Kiến thức: Cấu trúc: There are/ there is

Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “students” => Dùng “There are…”

Tạm dịch: Lớp học của bạn năm nay thế nào?  - Tuyệt vời. Có 47 học sinh và họ là  những người bạn tốt.

Giải thích: listen to + something: Nghe cái gì

Tạm dịch: Mẹ tôi cũng lắng nghe tôi khi tôi buồn.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Tôi luôn luôn lo lắng khi tôi chuẩn bị làm bài kiểm tra.

Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có “every day” – hàng ngày

Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

Cấu trúc: I/ You/ We/ They + V_nguyên thể

Tạm dịch: Tôi gặp cô chú của tôi hàng ngày trước bữa sáng.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch

Cấu trúc: Am/Is/ Are + S + V_ing?

Tạm dịch: Bạn có ăn tối với ông Bean vào tối nay không?

Giải thích: Động từ tình thái “like” – thích , không chia ở các thì tiếp diễn

Tạm dịch: Bob không thích nghe nhạc rock.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Những người khách sẽ rời đi vào lúc 9 giờ sáng Thứ 4 tuần tới.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đến bữa tiệc vào chiều mai.

Thông tin: My name is Peter and I live in Sydney with my family.

Tạm dịch: Tôi tên là Peter và tôi sống ở Sydney với gia đình tôi.

Giải thích: Có 8 phòng trong nhà của Peter.

Thông tin: The house has a living room, a kitchen, four bedrooms, three bathrooms, and a big backyard.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn. Ngôi nhà có một phòng khách, một nhà bếp, bốn phòng ngủ, ba phòng tắm và một sân sau lớn.

Giải thích: Sue là một học sinh ở trường đại học Luật.

Thông tin: My elder sister, Sue, is a student at the Law University.

Tạm dịch: Chị gái tôi, Sue, là sinh viên Đại học Luật.

Giải thích: Trường học của Peter cách xa nhà của anh ấy.

- My younger brother Bill, is a student at a secondary school near my house.

- I am a student. I go to the same school with my brother.

- Bill, em trai tôi, là học sinh trường cấp hai gần nhà.

- Tôi là một học sinh. Tôi học cùng trường với anh trai tôi.

Giải thích: Peter thích gia đình của anh ấy rất nhiều.

Thông tin: We live very happily and I am very lucky to have a wonderful family.

Tạm dịch: Chúng tôi sống rất hạnh phúc và tôi thật may mắn khi có một gia đình tuyệt vời.

Chào. Tôi tên là Peter và tôi sống ở Sydney với gia đình. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn. Ngôi nhà có một phòng khách, một nhà bếp, bốn phòng ngủ, ba phòng tắm và một sân sau lớn. Trong sân có nhiều hoa đẹp, nhất là vào mùa hè.

Chị gái tôi, Sue, là sinh viên Đại học Luật. Bill, em trai tôi, là học sinh trường cấp hai gần nhà. Bố tôi làm việc ở một văn phòng cách nhà chúng tôi 20 km. Mẹ tôi là một y tá. Cô ấy làm việc trong một bệnh viện nhỏ. Cô ấy luôn dậy sớm để nấu bữa sáng cho chúng tôi. Tôi là một học sinh. Tôi học cùng trường với anh trai tôi. Chúng tôi sống rất hạnh phúc và tôi thật may mắn khi có một gia đình tuyệt vời.

Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.

Đáp án: Mrs. Hoa is our teacher of English / English teacher.

Tạm dịch: Có 6 chiếc bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.

Đáp án: There are six coloured pencils in my friend’s box.

Đáp án: Where does Mrs. Lan live?

Tạm dịch: Con chó ở giữa cái ghế sofa và cái tủ quần áo.

Đáp án: The dog is between the sofa and the wardrobe.

Tạm dịch: Có 2 chiếc giá sách trong phòng của Tom.

Đáp án: There are two bookshelves in Tom’s bedroom.

Tạm dịch: Không có giá sách trong phòng của tôi.

Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bed room.

I. Listen and decide if the statements below are True or False.

2. Her house has more than four rooms.

3. Her room is far from the living room.

4. Linh’s sister’s room is between Linh’s room and her parents’ room.

5. Linh’s room is next to her parents’ room.

III. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence.

11. My favourite subject at school is _______ because I love reading poems and novels.

12. Would you like ______ biscuits?

13. Excuse me, can you show me the way to the ______? I want to watch some movies.

14. Bun cha is a Vietnamese traditional ______ .

15. ______ sugar does Rosa need to make that cake? – 200 grams.

16. The train _____ at the station in 10 minutes. You need to hurry up!

17. Are there ______ apples in the tree? I want to pick some for my apple pie.

18. My sister always _______ a bus to school but today she is ______ with us.

19. A: Excuse me, is there a restaurant near here? B: “_____________.”

B. No, I don’t think so. I don’t want to eat now.

D. Yes. Go along this street and turn left in the corner.

20. What time does the movie ______?

21. He is so lazy. He ______ cleans his own room.

22. Don’t touch those notebooks. They’re _______ important files.

23. What is your favourite kind of movie? – “_____________.”

A. My is action. What about you?

B. My favourite is romantic. What’s about you?

C. Mine’s action. What’s yours?

D. My is romantic. What’s your?

24. What do you like ______ in your free time? – Playing badminton.

25. A: Do you have any plan for this weekend? B: “____________________.”

B. Yes, I am going to the art gallery this Saturday.

D. No, I don’t think you understand my point.

IV. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.

26. What are you doing in Sunday?

27. Do you often walk to school on foot?

28. My little sister is looking forward to the Childrens’ Day.

29. Look! A cute squirrel picks up some nuts.

30. Do you have this shirt on bue?

V. Read the passage and do the tasks below.

Just a simple bowl of sweet, savory broth, some rice noodle, a few slices of beef and some herbs together, Pho has become the heart and soul, the symbol of Vietnamese cuisine. Business Insider has published a list of 40 most delicious dishes in the world that everyone should try at least once. And the first name of the list comes as no surprise: our beloved pho. Pho has a place in every Vietnamese heart. It basically represents the Vietnamese cuisine. You can find a pho restaurant everywhere you look in Vietnam, from the rural countryside to busy cities. You can enjoy this dish at any meal, whether it’s breakfast, lunch or dinner, and even multiple times a day without feeling bored. Not only does pho satisfy the foodaholics of Vietnamese, but also to foreigners. There is something about pho that easily makes the first try an experience of a lifetime. The light broth infused by the essence of its ingredients. The soft, pearly white rice noodle. A slice of a perfectly, sometimes precooked, beef. The aromas of the herbs. All of them come together, create a magical flavor that words can’t describe.

Vietnamese take great pride in this rice noodle dish. And when they travel to other countries, they bring it with them. Pho restaurant is now a common thing around the world.

A. Read the passage, decide if the statements below are True or False.

31. Pho is the symbol of Vietnamese cuisine.

32. Pho is the second name of the list of top 40 most delicious dish in the world by Business Insider.

33. You can only find Pho in some provinces in Vietnam.

34. You can enjoy Pho all day: in the morning, afternoon or evening.

35. Foreigners now can easily find Pho restaurants in many other countries.

B. Choose the best answer A, B or C.

36. According to the author, ______________.

A. Pho looks simple but is the heart and soul of Vietnames traditional cuisine.

B. Pho is very simple to cook with sweet, savory broth, some rice noodle, a few slices of beef.

C. people should only eat Pho in the early morning.

37. There are Pho restaurants everywhere, from big cities to _______.

38. What does the nearest meaning of the words “foodaholics”?

39. Pho is loved by ____________.

40. According to the last paragraph, Vietnamese people travel, they ________.

B. prefer other country’s cuisine.

C. bring Pho with them and even open many Pho restaurants.

--------------------------THE END--------------------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Thông tin: My family has a big house.

Tạm dịch: Gia đình tôi có một ngôi nhà lớn.

Nhà cô ấy có nhiều hơn bốn phòng.

Thông tin: There are five rooms in my house.

Tạm dịch: Có năm phòng trong nhà của tôi.

Phòng của cô ấy cách xa phòng khách.

Thông tin: My room is next to the living room.

Tạm dịch: Phòng tôi ở cạnh phòng khách.

Phòng của chị gái Linh nằm giữa phòng của Linh và phòng của bố mẹ cô ấy.

Thông tin: My sister's room is to the left of my room and to the right of my parents' room.

Tạm dịch: Phòng của chị tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi.

Phòng của Linh ở cạnh phòng của bố mẹ cô ấy.

Thông tin: My sister's room is to the left of my room and to the right of my parents' room.

Tạm dịch: Phòng của chị tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi.

My family has a big house. There are five rooms in my house. My room is next to the living room. In my room I have a desk near the window. My computer is on the desk. I have a big bookshelf and many pictures of my idol. My sister's room is to the left of my room and to the right of my parents' room. My parents' room is large, but they don't have a TV in their room because my parents don't like watching TV.

Gia đình tôi có một ngôi nhà lớn. Có năm phòng trong nhà của tôi. Phòng tôi ở cạnh phòng khách. Trong phòng, tôi có một cái bàn gần cửa sổ. Máy tính của tôi ở trên bàn. Tôi có một giá sách lớn và nhiều bức tranh về thần tượng của tôi. Phòng của chị tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi. Phòng của bố mẹ tôi rộng, nhưng họ không có tivi trong phòng vì bố mẹ tôi không thích xem tivi.

B. helpful (adj): hay giúp đỡ, hữu ích

Phương án A là danh từ, còn lại đều là tính từ chỉ tính cách

B. blouse (n): áo sơ mi dành cho nữ

Phương án D là tính từ chỉ tính cách, còn lại đều là danh từ chỉ quần áo

Phương án D là danh từ chỉ kì nghỉ, còn lại đều là danh từ chỉ địa điểm

Phương án D là danh từ chỉ đồ uống, còn lại đều là danh từ chỉ đồ ăn

Phương án A là danh từ đếm được số nhiều, còn lại đều là danh từ không đếm được

Tạm dịch: Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn Văn vì tôi thích đọc thơ và tiểu thuyết.

A. some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, một chút (dùng trong câu khẳng định và mời mọc)

B. a + N đếm được dạng số ít: một

C. an + N đếm được dạng số ít: một

D. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, một chút (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

biscuits: bánh quy – danh từ đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Bạn có muốn một vài cái bánh quy không?

Tạm dịch: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến rạp chiếu phim được không? Tôi muốn xem một số bộ phim.

C. cuisine (n): ẩm thực, cách nấu nướng

Tạm dịch: Bún chả là một món ăn truyền thống của Việt Nam.

B. How much + N không đếm được: Bao nhiêu

C. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu

=> sugar: đường – N không đếm được

Tạm dịch: Rosa cần bao nhiêu đường để làm cái bánh đó? – 200 gam.

Diễn tả lịch trình tàu xe, phim ảnh

Tạm dịch: Tàu vào ga trong 10 phút nữa. Bạn cần phải nhanh lên!

C. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: bất kỳ, một vài (dùng trong câu phủ định, câu hỏi)

D. some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, một chút (dùng trong câu khẳng định, mời mọc)

Tạm dịch: Có bất kỳ quả táo nào trên cây không? Tôi muốn hái một ít cho chiếc bánh táo của tôi.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết: “always” => chia thì hiện tại đơn

Diễn tả một việc làm thường xuyên

Dấu hiệu nhận biết: “today” => chia thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Tạm dịch: Em gái tôi luôn bắt xe buýt đến trường nhưng hôm nay em ấy đang đi bộ với chúng tôi.

A: Xin lỗi, cho hỏi có nhà ang nào gần đây không?

B. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi không muốn ăn bây giờ.

D. Có. Đi dọc theo con phố này và rẽ trái ở góc phố.

Câu hỏi có từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: Wh- + do/ does + S + V_infinitive + …?

Diễn tả lịch trình tàu xe, phim ảnh

Tạm dịch: Bộ phim đó bắt đầu lúc mấy giờ?

Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất

D. regularly: thường xuyên, định kỳ

Tạm dịch: Anh ấy rất là lười biếng. Anh ấy không bao giờ dọn dẹp phòng riêng của bản han.

Sở hữu cách: danh từ chủ sở hữu + ‘s + danh từ chỉ vật bị sở hữu

Khi danh từ chủ sở hữu ở dạng số nhiều có “s” ở cuối thì chỉ cần thêm ’, không cần viết thêm “s”

Tạm dịch: Đừng chạm vào những quyển vở đó. Chúng là những tài liệu quan trọng của bố mẹ tớ.

Thể loại phim yêu thích của bạn là gì? – “_____________.”

A. sai ngữ pháp: tính từ sở hữu “My” luôn đi với danh từ

B. Thể loại ưa thích của tôi là lãng mạn tình cảm. Cái gì là về bạn?

C. Thể loại phim ưa thích của tôi là hành động. Còn của bạn thì sao?

D. sai ngữ pháp: tính từ sở hữu “My” luôn đi với danh từ

Tạm dịch: Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh? – Chơi cầu ong.

A: Cậu có kế hoạch gì cho cuối tuần này không?

A. sai ngữ pháp: sửa “am” => “do”

B. Có, tớ sẽ đến phòng trưng bày nghệ thuật vào thứ Bảy này.

D. Không, tớ không nghĩ bạn hiểu ý tớ.

Tạm dịch: Cuộc diễu hành diễn ra trong bầu không khí đông đúc tại một thành phố phía nam nước Úc.

in + khoảng thời gian, tháng, mùa, năm, thế kỷ, …

on + thứ trong tuần, ngày trong tháng, ngày lễ đặc biệt, …

Tạm dịch: Cậu sẽ làm gì vào Chủ nhật?

walk = go on foot: đi bộ => bỏ “on foot”

Tạm dịch: Bạn có thường đi bộ đến trường không?

Sở hữu cách: danh từ chủ sở hữu + ’s + danh từ chỉ vật bị sở hữu

Khi danh từ chủ sở hữu ở dạng số nhiều có “s” ở cuối thì chỉ cần thêm ’, không cần viết thêm “s”

children: trẻ em – danh từ đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Em gái tôi đang mong đến ngày lễ thiếu nhi.

Đáp án: Childrens’=> Children’s

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết: “Look!” => chia thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Tạm dịch: Nhìn kìa! Một chú sóc dễ thương đang nhặt hạt.

Tạm dịch: Bạn có cái áo sơ mi này mà màu xanh da trời không?

Phở là biểu tượng của ẩm thực Việt Nam.

Thông tin: Just a simple bowl of sweet, savory broth, some rice noodle, a few slices of beef and some herbs together, Pho has become the heart and soul, the symbol of Vietnamese cuisine.

Tạm dịch: Chỉ một bát nước dùng ngọt thanh đơn giản, một ít bánh phở, vài lát thịt bò và một ít rau thơm, phở đã trở thành trái tim, linh hồn, biểu tượng của ẩm thực Việt Nam.

Phở là cái tên đứng thứ hai trong danh sách 40 món ăn ngon nhất thế giới do Business Insider bình chọn.

Thông tin: Business Insider has published a list of 40 most delicious dish in the world that everyone should try at least once. And the first name of the list comes as no surprise: our beloved pho.

Tạm dịch: Business Insider đã công bố danh sách 40 món ăn ngon nhất thế giới mà ai cũng nên thử ít nhất một lần. Và cái tên đầu tiên của danh sách không có gì đáng ngạc nhiên là món phở yêu quý của chúng ta.

Bạn chỉ có thể tìm thấy món phở ở một số tỉnh thành ở Việt Nam.

Thông tin: You can find a pho restaurant everywhere you look in Vietnam, from the rural countryside to busy cities.

Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy một quán phở ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam, từ những vùng nông thôn cho đến những thành phố sầm uất.

Bạn có thể thưởng thức phở cả ngày: sáng, chiều hoặc tối.

Thông tin: You can enjoy this dish at any meal, whether it’s breakfast, lunch or dinner, and even multiple times a day without feeling bored.

Tạm dịch: Bạn có thể thưởng thức món ăn này vào bất kỳ bữa ăn nào, dù là bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối và thậm chí ăn nhiều lần trong ngày mà không cảm thấy ngán.

Người nước ngoài hiện nay có thể dễ dàng tìm thấy các quán phở ở nhiều quốc gia khác.

Thông tin: And when they travel to other countries, they bring it with them. Pho restaurant is now a common thing around the world.

Tạm dịch: Và khi họ đi du lịch các nước khác, họ mang theo nó. Quán phở bây giờ là một điều phổ biến trên khắp thế giới.

A. Phở trông đơn giản nhưng là trái tim và linh hồn của ẩm thực truyền thống Việt Nam.

B. Phở được nấu rất đơn giản với nước dùng ngọt thanh, một ít bánh phở, một vài lát thịt bò.

C. mọi người chỉ nên ăn Phở vào sáng sớm.

Thông tin: Just a simple bowl of sweet, savory broth, some rice noodle, a few slices of beef and some herbs together, Pho has become the heart and soul, the symbol of Vietnamese cuisine.

Tạm dịch: Chỉ một bát nước dùng ngọt thanh đơn giản, một ít bánh phở, vài lát thịt bò và một ít rau thơm, phở đã trở thành trái tim, linh hồn, biểu tượng của ẩm thực Việt Nam.

Có nhà hàng Phở ở khắp mọi nơi, từ các thành phố lớn đến _______.

Thông tin: You can find a pho restaurant everywhere you look in Vietnam, from the rural countryside to busy cities.

Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy một quán phở ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam, từ những vùng nông thôn cho đến những thành phố sầm uất.

Từ gần nghĩa nhất với từ “foodaholics” là gì?

Thông tin: Not only does pho satisfy the foodaholics of Vietnamese, but also to foreigners.

Tạm dịch: Phở không chỉ thỏa mãn những người yêu ẩm thực ở Việt Nam mà còn với cả người nước ngoài.

Phở được yêu thích bởi __________.

Thông tin: Not only does pho satisfy the foodaholics of Vietnamese, but also to foreigners.

Tạm dịch: Phở không chỉ thỏa mãn những người yêu ẩm thực ở Việt Nam mà còn với cả người nước ngoài.

Theo đoạn cuối, người Việt Nam đi du lịch, họ ________.

B. thích ẩm thực của quốc gia khác hơn.

C. mang theo món phở và thậm chí còn mở nhiều quán phở.

Thông tin: And when they travel to other countries, they bring it with them. Pho restaurant is now a common thing around the world.

Tạm dịch: Và khi họ đi du lịch các nước khác, họ mang theo nó. Quán phở bây giờ là một điều phổ biến trên khắp thế giới.

Chỉ một bát nước dùng ngọt thanh đơn giản, một ít bánh phở, vài lát thịt bò và một ít rau thơm, phở đã trở thành trái tim, linh hồn, biểu tượng của ẩm thực Việt Nam. Business Insider đã công bố danh sách 40 món ăn ngon nhất thế giới mà ai cũng nên thử ít nhất một lần. Và cái tên đầu tiên của danh sách không có gì đáng ngạc nhiên là món phở yêu quý của chúng ta. Phở đã có chỗ đứng trong lòng mỗi người Việt Nam. Về cơ bản nó đại diện cho nền ẩm thực Việt Nam. Bạn có thể tìm thấy một quán phở ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam, từ những vùng nông thôn cho đến những thành phố sầm uất. Bạn có thể thưởng thức món ăn này vào bất kỳ bữa ăn nào, dù là bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối và thậm chí ăn nhiều lần trong ngày mà không cảm thấy ngán. Phở không chỉ thỏa mãn vị giác của người Việt Nam mà còn với cả người nước ngoài. Có điều gì đó về phở dễ khiến người ăn thử lần đầu tiên cảm thấy nhớ mãi. Nước dùng nhẹ nhàng thấm đượm tinh chất của các thành phần. Sợi phở trắng mềm. Một lát thịt bò đôi khi được nấu chín trước một cách hoàn hảo. Các mùi thơm của các loại thảo mộc. Tất cả hòa quyện vào nhau, tạo nên một hương vị kỳ diệu mà không từ ngữ nào có thể diễn tả được.

Người Việt Nam rất tự hào về món phở này. Và khi họ đi du lịch các nước khác, họ mang theo nó. Quán phở bây giờ là một điều phổ biến trên khắp thế giới.

I. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.

III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

5. A _____ is a large thick bag for sleeping in, especially when you are camping.

6. What time _____ she _____ lunch?

7. The air in this city is _____ with exhaust fume from vehicles.

8. Go straight on. Take the second _______ on the left. The museum is on your right.

9. He doesn’t understand English. He should _____ English more.

10. I’m angry because my neighbor plays music _____ every night.

11. Mary is a _____ student. She can make a lot of toys with papers for her friends.

12. My mother is _____ the house with many bright lights.

13. There are some English exercises tomorrow, so I _____ do them.

14. You must remember to bring a _____. It’s very useful when you go into a cave because it’s very dark there.

15. Ninh Binh is cheaper, but I think Da Nang is _____ interesting.

IV. Listen to a student talking about his village. Tick the things his village has. (16-20)

V. Mrs. Green is taking students on a tour on their first day at school. Listen and fill in the gap with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR TWO NUMBERS.

VI. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

I live in a small village called Northville. There are about 2000 people here. I love the village (26) _____ it is very quiet and life is slow and easy. The village is always clean; people look (27) ____ it with great care. The air is always clean, too. People are much friendlier here than in a city because everyone (28)______ the others, and if someone has a problem, there are always people who can help.

There are only a few things that I don't like about Northville. One thing is that we have not got many things to do in the evening; we haven't got (29) _____ cinemas or theaters. The other thing is that people always talk about (30) ______, and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village life to life in a big city.

VII. Read the passage and choose the correct answer for each question.

Many of us may be surprised to hear the name “School of the Air”, but there are over ten of them in Australia. Alice Springs School of the Air is one of these in the Northern Territory. The school provides an educational service for about 120 children living in the Central Australia.

Students of this school live far from each other, so they don’t have normal lessons in classrooms, but they study at their homes. They get lessons from their teachers through post or e – mail. They have to work five or six hours a day, five days a week. They send their work to the teachers and discuss it over the Internet. They can borrow books from the school library, and the books arrive by post. They also take part in outside classroom activities such as sports and games.

31. Alice Springs School of the Air teaches children in ….. .

32. Students get their lessons from their teachers ….. .

33. Which of the following is NOT true?

A. Students have lessons five days a week.

B. Students can read books in the library.

C. Students can play sports and games.

34. The word “them” in the first paragraph refers to …. .

35. What is the passage mainly about?

VIII. Rewrite the following sentences, so that the meanings stay the same.

36. The shopping mall is near the Italian restaurant.

→ The shopping mall ____________________________________. (NOT)

37. I advice you not to drink beer.

→ You ________________________________________________. (NOT)

38. Would you mind telling me the way to the National Museum?

→ Could ______________________________________________? (SHOW)

39. The first question is easier than the second one.

→ The second ________________________________________. (DIFFICULT)

40. Turn left at the second traffic light.

→ Take _________________________________________________. (TURNING)

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

16 – 20. river, garden, village yard, bamboo trees, vegetables

36. is not far from the Italian restaurant.

38. you show me the way to the National Museum?

39. question is more difficult than the first one

40. the second turning on the left

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết

Giải thích: ______ là một cái túi lớn để ngủ ở trong, đặc biệt là khi bạn đi cắm trại.

Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi thì Hiện tại đơn:

Wh – do/does + S + V(nguyên thể)?, chủ ngữ số ít “she” -> trợ động từ “does”, động từ “have”

Giải thích: Không khí trong thành phố này ____ vì khói bụi từ xe cộ.

B. exciting (adj): hào hứng, hân hoan

Giải thích: Câu chỉ đường “Take the first/second/… turning on the left”: Rẽ vào ngã rẽ thứ … ở bên trái

Giải thích: Cấu trúc: should + V(nguyên thể): nên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy không hiểu tiếng Anh. Anh ấy cần học tiếng Anh nhiều hơn.

Giải thích: Tôi tức giận vì hàng xóm chơi nhạc _____ mỗi đêm.

Giải thích: Mary là một học sinh ______. Cậu ấy có thể làm rất nhiều đồ chơi từ giấy tặng bạn bè.

D. bossy (adj): hống hách, hách dịch

Giải thích: Vị trí cần điền 1 động từ, câu đã có sẵn dạng S + be + ….. -> thì Hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Mẹ tôi đang ______ ngôi nhà với nhiều đèn sáng.

Giải thích: Vị trí cần điền 1 động từ khuyết thiếu. Cấu trúc: must + V(nguyên thể): phải làm gì

Tạm dịch: Ngày mai có rất nhiều bài tập tiếng Anh, nên tôi ____ làm.

Giải thích: Bạn phải nhớ mang theo một _____. Nó rất hữu dụng khi bạn đi vào hang động bởi vì ở đó rất tối.

Giải thích: Dấu hiệu “cheaper”, có sự so sánh giữa 2 đối tượng: Ninh Bình và Đà Nẵng

Tạm dịch: Chi phí ở Ninh Bình thì rẻ hơn, nhưng tôi nghĩ Đà Nẵng thú vị hơn.

Giải thích: Vị trí cần điền cần một từ nối

Tạm dịch: Tôi yêu làng ____ nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng.

Giải thích: Cụm “look after sth”: chăm sóc/quan tâm cái gì

Tạm dịch: … Mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận.

Giải thích: Nói đến một sự thật ở hiện tại -> dùng thì Hiện tại đơn

Chủ ngữ là đại từ bất định “everyone” -> được xem là danh từ số ít

Giải thích: Câu phủ định -> điền “any”

Giải thích: Xuất hiện ở vị trí tân ngữ: others

Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ tên Northville. Có khoảng 200 người ở đây. Tôi yêu làng vì nó rất yên tĩnh, cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. Làng tôi luôn sạch sẽ, mọi người cẩn thận chăm sóc nó. Không khí cũng luôn sạch sẽ nữa. Mọi người thân thiện hơn người ở thành phố vì ai cũng biết nhau, và nếu ai đó gặp khó khăn, sẽ luôn có những người sẵn sàng giúp đỡ.

Chỉ có một vài điều tôi không thích về Northville. Đầu tiên là chúng tôi không có quá nhiều thứ để làm vào buổi tối, chúng tôi không có rạp chiếu phim hay rạp hát. Điều khác nữa là mọi người luôn nói về người khác, và ai cũng biết về việc mà người khác đang làm. Nhưng tôi vẫn thích cuộc sống ở quê hơn là ở thành phố lớn.

Giải thích: Trường học từ xa Alice Springs dạy học sinh ở ….

Thông tin: The school provides an educational service for about 120 children living in the Central Australia.

(Trường học cung cấp chương trình giáo dục cho khoảng 120 trẻ em sống ở vùng miền Trung nước Úc.)

Giải thích: Học sinh nhận bài học từ giáo viên ….

A. thông qua bài đăng hoặc thư điện tử

Thông tin: They get lessons from their teachers through post or e – mail.

(Họ nhận bài học của giáo viên qua những bài đăng hoặc thư điện thử.)

Giải thích: Câu nào không đúng?

A. Học sinh có tiết học 5 ngày 1 tuần.

B. Học sinh có thể đọc sách ở thư viện.

C. Học sinh có thể chơi thể thao hoặc trò chơi.

Thông tin: They have to work five or six hours a day, five days a week. They can borrow books from the school library, and the books arrive by post. They also take part in outside classroom activities such as sports and games.

(Học sinh làm việc 5-6 tiếng/ngày, 5 ngày/tuần. Họ có thể mượn sách từ thư viện và sách được gửi bưu phát về. Họ cũng tham gia các hoạt động ngoài giờ như thể thao và trò chơi.)

Giải thích: Từ “them” trong đoạn đầu tiên mang nghĩa là …

Thông tin: Many of us may be surprised to hear the name “School of the Air”, but there are over ten of them in Australia.

(Nhiều người trong chúng ta có thể thấy ngạc nhiên khi nghe tên “Trường học từ xa”, nhưng đã có hơn 10 mô hình này ở Úc.)

Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn này là gì?

B. Một mô hình trường học đặc biệt

Nhiều người trong chúng ta có thể thấy ngạc nhiên khi nghe tên “Trường học từ xa”, nhưng đã có hơn 10 mô hình này ở Úc. Trường học từ xa Alice Springs là một trong số đó ở vùng lãnh thổ phía Bắc. Trường học này cung cấp giáo dục cho khoảng 120 trẻ em sống ở vùng miền Trung nước Úc.

Học sinh của trường này sống cách xa nhau, nên họ không có những tiết học bình thường ở trong lớp, nhưng họ học ở nhà. Họ nhận bài học từ giáo viên qua bưu điện hoặc thư điện tử. Họ phải làm việc 5-6 tiếng mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần. Họ gửi sản phẩm của họ tới giáo viên và thảo luận qua Internet. Họ có thể mượn sách từ thư viện trường và những cuốn sách này được vận chuyển qua bưu điện. Họ cũng có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa ngoài trời như thể thao và trò chơi.

Giải thích: near (adj): gần = not far (không xa)

Đáp án: is not far from the Italian restaurant

Giải thích: Cấu trúc advice sb (not) to V(nguyên thể): khuyên ai (không) làm gì

should (not) + V(nguyên thể): (không) nên làm gì

Giải thích: Cấu trúc: Would you mind + V-ing: Bạn có phiền khi làm cái này giúp tôi không

Đáp án: you show me the way to the National Museum

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.

Đáp án: question is more difficult than the first one

Giải thích: turning (n): ngã rẽ

Đáp án: the second turning on the left